DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiền gửi của Kho bạc nhà nước tại các NHTM đối với CS Tiền tệ và CS Tài khóa
Ti n g i c a Kho b c nhà n c t i các NHTM đ i v i CS Ti n t và CS Tài ướ ạ ố ớ
khóa
Trong th i gian qua, m t s nhà khoa h c đã nêu nhi u ý ki n v vi c Kho b c Nhà ộ ố ế
n c g i ti n t i ngân hàng th ng m i. Có ý ki n cho r ng vi c Kho b c Nhà n c ướ ề ạ ươ ế ướ
g i ti n vào ngân hàng th ng m i là vi ph m lu t. “Rõ ràng, vi c Kho b c Nhà n c ử ề ươ ướ
đâu đó ti p t c g i ti n vào các ngân hàng th ng m i và vi c m t s ngân hàng ế ươ ộ ố
th ng m i đâu đó ti p t c nh n ti n g i t Kho b c Nhà n c đ u đ c xem là ươ ế ử ừ ướ ượ
nh ng hành vi vi ph m pháp lu t” (Châu Đình Ph ng “Vì sao Ngân hàng Nhà n c ạ ậ ươ ướ
g i ti n vào các ngân hàng th ng m i” - T p chí Ngân hàng s 21 - 11/2009). V n đử ề ươ
đ c đ t ra nh v y thì đó không ph i là vi c nh .ượ ư ậ
Đ làm rõ h n m t s khía c nh pháp lý, cũng nh ý nghĩa kinh t , qu n lý c a vi c ơ ộ ố ư ế
Kho b c Nhà n c và chính sách ti n t , chính sách tài khóa n c ta, chúng tôi mu n ướ ở ướ
nêu m t s ý ki n sau đây:ộ ố ế
1. Ti n g i Kho b c nhìn t giác đ chính sách ti n t ề ệ
M c dù pháp lu t cho phép hay không thì vi c Kho b c Nhà n c g i ti n vào ngân ướ ử ề
hàng th ng m i đ l y lãi s tác đ ng tiêu c c, làm khó khăn cho đi u hành chính ươ ể ấ
sách ti n t c a Ngân hàng Nhà n c. Đi u này là d hi u. Thông th ng, trong đi u ệ ủ ướ ườ
ki n Ngân hàng Nhà n c th t ch t chính sách ti n t , các ngân hàng th ng m i ướ ề ệ ươ
thi u v n, khi đó ngu n v n c a ngân sách là ngu n ngân hàng th ng m i s tìm ế ươ ạ ẽ
đ n, b i l ngu n v n c a ngân sách r h n v n trong n n kinh t . Lúc này, ngu n ế ẻ ơ ế
v n ngân sách s có vai trò bù ph n thi u h t do Ngân hàng Nhà n c th t ch t chính ế ụ ướ
sách ti n t . Đó là nguyên nhân tăng tr ng tín d ng c a h th ng ngân hàng trong khi ề ệ ưở ệ ố
Ngân hàng Nhà n c h n ch tăng tr ng tín d ng nh m gi m cung v n cho n n kinhướ ạ ế ưở
t .ế
Ngoài ra, v n ngân sách g i t i ngân hàng th ng m i còn làm tăng t ng ph ng ti n ử ạ ươ ươ
thanh toán trong n n kinh t . C ch t o v n này không khó. Trong th c ti n Vi t ế ơ ế ạ
Nam, trái phi u Chính ph là công c đ c các đ nh ch ngân hàng quan tâm đ u t . ế ụ ượ ế ư
Trong tài s n có c a ngân hàng, trái phi u Chính ph chi m t tr ng không nh . M c ế ế ỷ ọ
tiêu huy đ ng v n c a Chính ph đ bù đ p b i chi ngân sách. Đúng ra ngu n v n vào ủ ể
tay Nhà n c thông qua phát hành trái phi u ph i là ngu n v n nhàn r i c a n n kinh ướ ế ỗ ủ
t .ế
Trong khi đó, ngu n v n c a ngân hàng đ u t vào trái phi u có th chính là ngu n ầ ư ế
v n c a ngân sách g i t i ngân hàng th ng m i. Đ n l t mình, ngu n v n thu đ c ử ạ ươ ế ượ ượ
t bán trái phi u Chính ph l i g i t i ngân hàng th ng m i thông qua tài kho n giao ế ủ ạ ươ
d ch ho c là tài kho n ti n g i có kỳ h n. Trái phi u Chính ph khi s h u thu c v ế ở ữ
ngân hàng s tr thành tài s n mà ngân hàng l i có th c m c vay v n ho c chi t ể ầ ế
1
kh u t i Ngân hàng Nhà n c. Hi n t ng này có th g i “l y m gà rán th t gà”. C ướ ượ ể ọ ơ
ch t o ti n đó n m ngoài ý chí đi u hành c a Ngân hàng Nhà n c. H u qu là công ế ạ ướ
c c a chính sách ti n t b “vô hi u” đ i v i m t b ph n v n trong n n kinh t .ụ ủ ế
2. Ti n g i c a Kho b c Nhà n c t i ngân hàng th ng m i nhìn t giác đ chính ướ ạ ươ
sách tài khóa
Đ i v i chính sách tài khóa, qu n lý ti n ngân sách m t cách ch t ch và hi u qu có ýố ớ
nghĩa c c kỳ quan tr ng đ i v i đi u hành kinh t vĩ mô. Theo nguyên lý đi u hành ố ớ ế
c a n n kinh t th tr ng, thông th ng khi n n kinh t phát tri n quá nóng, Chính ề ế ườ ườ ề ế
ph s th t ch t chính sách tài khóa b ng cách gi m chi tiêu công và tăng thu . Hi u ủ ẽ ế
ng c a bi n pháp này cũng gi ng nh chính sách ti n t là gi m cung v n cho n n ư ề ệ
kinh t . Khi đó, ngu n v n c a ngân sách ph i đ c qu n lý ch t ch , nh v y l m ế ả ượ ậ ạ
phát có th đ c kìm hãm, t o nên th cân b ng trong kinh t vĩ mô. Th nh ng, đi u ể ượ ế ế ế ư
gì s x y ra khi ngu n v n ngân sách đ c duy trì trên tài kho n c a Kho b c m t i ượ ở ạ
ngân hàng th ng m i? (m c dù đó là tài kho n giao d ch hay tài kho n ti n g i). Rõ ươ ề ử
ràng, đi u d nh n th y là ngu n ti n này s ra l u thông thông qua con đ ng tín ề ễ ậ ư ườ
d ng c a ngân hàng th ng m i. Nh v y, chính sách tài khóa th t ch t chi tiêu công ươ ư ậ
c a Chính ph s kém hi u qu . Trong tr ng h p này s x y ra hi u ng thay th , ủ ẽ ườ ế
có nghĩa ngu n v n đ u t t ngân sách gi m s đ c bù đ p b ng ngu n tín d ng ồ ố ầ ư ượ ắ ằ
c a ngân hàng.
Chúng ta th đ t ng c l i tình hình là n u n n kinh t suy gi m, Chính ph ph i áp ử ặ ượ ế ế
d ng chính sách tài khóa “n i l ng”, tăng chi tiêu công thì đi u gì s x y ra n u ph n ẽ ả ế
l n ngu n v n n m t i ngân hàng th ng m i. Tr ng h p này s làm phát sinh hai ồ ố ằ ươ ườ
tình hu ng mà tình hu ng nào cũng đ u nguy hi m c : ể ả
i/ N u ngu n v n đó đã đ c các ngân hàng th ng m i đ u t vào n n kinh t thông ế ượ ươ ạ ầ ư ế
qua kênh tín d ng thì các ngân hàng s rút ti n v đ thanh toán cho ngân sách. Đ ng ề ể
thái này c a ngân hàng th ng m i cũng gi ng nh đ ng thái trên đây c a Chính ph ươ ư ộ
là ngu n v n đã đ u t vào n n kinh t ph i đ c rút v đ đáp ng nhu c u rút ti n ư ế ượ ề ể
c a Kho b c, vì v y ti n Kho b c đ a ra n n kinh t trong tr ng h p này l i làm vai ề ạ ư ế ườ
trò “thay th cho ph n v n vay b thu h i.ế ầ ố
ii/ Tr ng h p ngu n v n tín d ng đã cho vay không thu h i k p đ đáp ng l nh rút ườ ồ ị
ti n c a Kho b c thì ngân hàng th ng m i ph i n l c huy đ ng v n trên th tr ng ươ ỗ ự ườ
đ cân đ i. N u v y, đi u gì s x y ra? Đi u không khó d đoán đó là m t ph n l n ế ẽ ả
ngu n tài chính t th tr ng s ch y vào ngân hàng th ng m i thông qua kênh huy ị ườ ươ
đ ng v n. H u qu là trong m t kh i l ng v n nh t đ nh x y ra tr ng thái cân b ng ộ ố ậ ả ượ ố ấ ị ả
(V n cung ng cho n n kinh t trong tr ng h p kích c u = V n c a th tr ng ch y ế ườ ị ườ
2
vào l i ngân hàng). Tr ng thái này không có b t c m t vai trò nào trong vi c kích thích ấ ứ
n n kinh t và nh v y ch tr ng c a Chính ph v kích thích tăng tr ng kinh t , ế ư ậ ươ ủ ề ưở ế
gi i quy t công ăn vi c làm s không th th c thi có hi u qu . Đó là đi u th nh t. ế ể ự
Đi u th hai - khi c n v n đ hoàn tr l i cho Kho b c, các ngân hàng ph i nâng lãi ả ạ
su t huy đ ng v n, gây ra c nh tranh trên th tr ng ti n t , mà h u qu t t y u là lãi ườ ả ấ ế
su t trên th tr ng tăng. Lãi su t th tr ng tăng gây ra hai ph n ng: ườ ườ ả ứ
a) Chi phí đ u vào cho s n xu t kinh doanh tăng, làm doanh nghi p h n ch đ u t - ế ầ ư
h u qu là n n kinh t không ph i tăng tr ng mà suy gi m; ả ề ế ưở
b) Lãi su t tăng s kích thích kinh t t nhân và dân chúng đ u t vào ngân hàng đ ế ư ư
h ng lãi thay vì s d ng ngu n v n ti t ki m tích lũy đ đ u t trong khi n n kinh ưở ử ụ ế ể ầ ư
t ch a n đ nh. Đ ng thái này cũng s góp ph n kìm hãm tăng tr ng, theo ch đ o ế ư ổ ưở
c a Chính ph .ủ ủ
3. Vi c Kho b c Nhà n c g i ti n vào ngân hàng th ng m i s c n tr s hòa âm ướ ươ ở ự
c a hai chính sách tài khóa và chính sách ti n t . ề ệ
Thông th ng chính sách tài khóa và chính sách ti n t không ăn kh p v i nhau khi ườ ề ệ
công c c a các chính sách đó đ c v n hành. V n đ ch hai c quan là ch th ượ ậ ở ỗ ơ
xây d ng và th c hi n các chính sách đó có nhi u ch c năng và nhi m v không gi ng ự ệ
nhau. Nhi u khi B Tài chính quan tâm đ n v n đ tăng tr ng n n kinh t , trong khi ế ấ ề ưở ế
đó Ngân hàng Trung ng trong n n kinh t th tr ng, bên c nh các ch c năng khác, ươ ế ị ườ
có ch c năng quan tr ng là n đ nh giá tr đ ng ti n. Đi u c n nói là trong đi u ki n ị ồ
th tr ng thì n n kinh t b tác đ ng nhanh h n, nh y h n khi các công c chính sách ườ ế ị ơ ơ
ti n t đ c áp d ng, trong khi đó chính sách tài khóa có đ tr h n. Đó cũng là ệ ượ ễ ơ
nguyên nhân gây ra s không hòa âm c a hai chính sách nói trên. Nh ng ngày g n đây, ữ ầ
nhi u nghiên c u đã t p trung vào vi c k t h p gi a hai chính sách ti n t và chính ế ề ệ
sách tài khóa trong đi u hành kinh t vĩ mô. Tuy nhiên, cũng ch a có nghiên c u nào đ ế ư ứ ề
c p đ n l c c n cho mong mu n đó t “vi c qu n lý v n c a Kho b c”. Ti n c a ế ố ừ ả ố
Kho b c g i t i ngân hàng th ng m i s tác đ ng th nào đ n m i quan h nói trên? ử ạ ươ ế ế
Có th kh ng đ nh r ng, r t h p lý n u chính sách ti n t n i l ng là đ tăng tr ng ế ệ ớ ưở
kinh t s phù h p v i chính sách tài khóa tăng chi tiêu công và ng c l i là khi chính ế ẽ ượ
sách ti n t th t ch t thì chi tiêu công h n ch . Tuy nhiên, n u Kho b c duy trì ti n ề ệ ắ ế ế
g i c a mình t i ngân hàng th ng m i thì s k t h p này s không hoàn h o; b i l , ươ ự ế
ngân sách gi m chi tiêu công song hành v i vi c Ngân hàng Trung ng th t ch t chính ớ ệ ươ
sách ti n t , trong đi u ki n m t ngu n v n c a ngân sách đã s n sàng đi vào th ề ệ
tr ng theo đi u hành c a m t h th ng các đ nh ch kinh doanh thì các chính sách đó ườ ộ ệ ố ế
dù có s ph i k t h p ch t ch bao nhiêu cũng không có hi u qu cao. V n đ c b n ế ề ơ
3
là ngu n ti n g i c a Kho b c t i ngân hàng th ng m i là ngu n v n kinh doanh c a ử ủ ạ ạ ươ
ngân hàng, ho t đ ng theo ý chí ch quan và m c tiêu l i nhu n c a h .ạ ộ
4. Kh c ph c theo h ng nào?ắ ụ ướ
Xét v ý nghĩa kinh t và qu n lý thì rõ ràng r ng vi c g i ti n c a Kho b c Nhà n c ế ử ề ướ
vào ngân hàng th ng m i c n s m kh c ph c. Tuy nhiên, tình tr ng này đ n nay v n ươ ạ ớ ắ ế
t n t i. Ph i chăng trong quy đ nh c a lu t pháp còn đi u gì ch a n? V m t pháp lý, ư ổ
lu t đã có quy đ nh rõ, ch ra nh ng đ a ch mà Kho b c Nhà n c ch có th m tài ướ ể ở
kho n giao d ch. Tuy nhiên, đây cũng c n làm rõ m t vài khía c nh.
- Lu t NHNN b sung s a đ i năm 2003, đi u 34 kho n 3 quy đ nh “Ngân hàng Nhà ử ổ
n c m tài kho n và th c hi n các giao d ch cho Kho b c Nhà n c. huy n và th ướ ướ Ở
xã không ph i là t nh l , Kho b c Nhà n c m tài kho n t i m t ngân hàng th ng ướ ả ạ ươ
m i Nhà n c” (Lu t Ngân hàng Nhà n c, b sung s a đ i năm 2003). ướ ướ ử ổ
Đi u 7 kho n 1 Lu t Ngân sách Nhà n c năm 2002 quy đ nh: “Qu ngân sách nhà ả ậ ướ
n c là toàn b các kho n ti n c a Nhà n c, k c ti n vay, có trên tài kho n c a ướ ướ ể ả
ngân sách nhà n c các c p”. Cũng t i đi u này, kho n 2 quy đ nh: “Qu ngân sách ướ ạ ề
nhà n c đ c qu n lý t i Kho b c Nhà n c”. Theo thông tin t Kho b c Nhà n c ướ ượ ạ ướ ạ ướ
thì, Kho b c Nhà n c th c hi n các ch c năng, trong đó giúp B Tài chính, y ban ướ ự ệ
nhân dân các c p th c hi n ch c năng qu n lý nhà n c, mà n i dung là “M tài ự ệ ướ
kho n, ki m soát tài kho n ti n g i và th c hi n thanh toán, giao d ch b ng ti n m t, ề ử
chuy n kho n v i các c quan, đ n v , cá nhân có quan h giao d ch v i Kho b c Nhà ả ớ ơ ơ ị
n c. M tài kho n t i Ngân hàng Nhà n c ho c ngân hàng th ng m i qu c doanh ướ ả ạ ướ ươ
đ giao d ch thanh toán gi a Kho b c Nhà n c và ngân hàng. ể ị ướ
(www.bfcvn.com/modules).
Theo lu t thì “Ngân hàng Nhà n c m tài kho n và th c hi n các giao d ch cho Kho ướ ở ự ệ
b c Nhà n c” đ c hi u nh th nào? Đó là tài kho n gì? Thông th ng, m t t ướ ượ ư ế ườ ộ ổ
ch c có th m nhi u lo i tài kho n m t t ch c cung ng d ch v thanh toán, ví d ả ở
nh tài kho n thanh toán vãng lai, tài kho n ti n g i kỳ h n, tài kho n chuyên dùng ư ề ử
b ng đ ng Vi t Nam và / ho c ngo i t ... N u lu t ch đ c p đ n tài kho n vãng lai ế ề ậ ế
đ giao d ch thanh toán, thì các tài kho n khác nh tài kho n ti n g i kỳ h n có b đi u ư ị ề
ch nh b i quy đ nh này không?ỉ ở
- Xét v đ a gi i hành chính, n u chi u theo quy đ nh c a Lu t thì m t kh i l ng v nề ị ế ư
không nh t p trung vào Kho b c c p qu n, huy n không thu c đ a bàn t nh l . N u ỏ ậ ế
các ngân hàng th ng m i đ c quy n huy đ ng ngu n v n này đ kinh doanh thì ươ ạ ượ
m t kh i l ng v n không nh s n m trong ngu n v n kinh doanh c a ngân hàng ượ ỏ ẽ
th ng m i. H u qu là ti m n và khó l ng.ươ ề ẩ ườ
- V n đ còn l i là x lý th nào?ấ ề ế
M c dù v m t pháp lý có quy đ nh th nào đi chăng n a, thì qu n lý ngu n v n ngân ề ặ ế
4
sách c n ph i t p trung t i Kho b c Nhà n c; và m i kho n ti n g i, các giao d ch ả ậ ướ
c a các Kho b c c p trung ng, c p t nh (thành ph tr c thu c trung ng) c n ph i ươ ố ự ươ
đ c th c hi n t i Ngân hàng Nhà n c (S giao d ch Ngân hàng Nhà n c; Ngân ượ ệ ạ ướ ướ
hàng Nhà n c - Chi nhánh t nh, thành ph ). Vì v y, theo chúng tôi, Kho b c Nhà n cướ ố ậ ướ
c n rà soát và chuy n toàn b ngu n ti n g i kỳ h n t i ngân hàng th ng m i v ạ ạ ươ ạ ề
Kho b c Nhà n c. Trong tr ng h p có nhu c u g i kỳ h n, Kho b c ch chuy n g i ướ ườ ầ ử
t i Ngân hàng Nhà n c. Nh m đ m b o giá tr c a ngu n v n Kho b c Nhà n c ướ ằ ả ả ướ
t m th i nhàn r i, Kho b c cùng Ngân hàng Nhà n c bàn b c tìm ki m ph ng án sạ ờ ướ ế ươ
d ng có hi u qu . ệ ả
Kho b c Nhà n c nên xây d ng ch ng trình qu n lý v n t p trung. S d ti n g i ướ ươ ố ư
trên tài kho n giao d ch Kho b c m t i ngân hàng th ng m i t i đ a bàn không ph i ở ạ ươ
t nh l nên duy trì trong h n m c t i thi u đ m b o nhu c u c n thi t; s d v t ỉ ỵ ạ ứ ả ả ế ư ư
h n m c c n t p trung t i Kho b c Trung ng. Nhu c u phát sinh v t h n m c ầ ậ ươ ượ ạ
đ c đáp ng theo h th ng thanh toán liên ngân hàng. Chúng tôi cho r ng, đây là cách ượ ệ ố
có th áp d ng đ x lý v n đ b t c p đang phát sinh trong th c ti n. ể ử ề ấ
5
thông tin tài liệu
Tiền gửi của Kho bạc nhà nước tại các NHTM đối với CS Tiền tệ và CS Tài khóa Trong thời gian qua, một số nhà khoa học đã nêu nhiều ý kiến về việc Kho bạc Nhà nước gửi tiền tại ngân hàng thương mại. Có ý kiến cho rằng việc Kho bạc Nhà nước gửi tiền vào ngân hàng thương mại là vi phạm luật. “Rõ ràng, việc Kho bạc Nhà nước đâu đó tiếp tục gửi tiền vào các ngân hàng thương mại và việc một số ngân hàng thương mại đâu đó tiếp tục nhận tiền gửi từ Kho bạc Nhà nước đều được xem là những hành vi vi phạm pháp luật” (Châu Đình Phương “Vì sao Ngân hàng Nhà nước gửi tiền vào các ngân hàng thương mại” - Tạp chí Ngân hàng số 21 - 11/2009). Vấn đề được đặt ra như vậy thì đó không phải là việc nhỏ. Để làm rõ hơn một số khía cạnh pháp lý, cũng như ý nghĩa kinh tế, quản lý của việc Kho bạc Nhà nước và chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa ở nước ta, chúng tôi muốn nêu một số ý kiến sau đây: 1. Tiền gửi Kho bạc nhìn từ giác độ chính sách tiền tệ
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×