DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiền tệ trong thanh toán quốc tế
Đi u ki n ti n t trong thanh toán qu c t ố ế
Trong thanh toán qu c t , các bên ph i s d ng đ n v ti n t nh t đ nh c a m t n ế ử ụ ơ
c nào đó, vì v y trong h p đ ng và các hi p đ nh đ u có quy đ nh đi u ki n ti n t .ướ ề ệ
Đi u ki n ti n t là ch vi c s d ng lo i ti n t nào đ tính toán và thanh toán trong ề ệ ỉ ệ ề ệ
các h p đ ng và hi p đ nh ký k t gi a các n c, đ ng th i quy đ nh cách x lý khi giáợ ồ ệ ị ế ướ
tr đ ng ti n đó bi n đ ng.ị ồ ế
Theo Tr m Th Xuân H ng (2006), hi n nay các n c trên th gi i không áp d ng ươ ướ ế ớ
m t ch đ ti n t th ng nh t, k t năm 1971 khi ch đ b n v dollar s p đ , không ế ộ ế ộ ả
có đ ng ti n “chu n” nh tr c đây. Tuỳ theo tho thu n gi a các n c mà s d ng ư ướ ướ ử ụ
đ ng ti n nào là phù h p nh đ ng USD, EUR, GBP, JPY v.v. ^ ư ồ
H u h t các n c hi n nay s d ng ti n gi y không chuy n đ i ra vàng, giá tr đ ng ế ướ ử ụ ị ồ
ti n c a m i n c bi n đ ng theo cung c u ngo i t trên th tr ng. ướ ế ạ ệ ườ
Đ phân lo i ti n t có th có nhi u cách nh căn c vào ph m vi s d ng đ ng ti n, ư ử ụ
căn c vào tính ch t chuy n đ i c a ti n t , căn c v ào v trí và vai trò c a đ ng ti n, ổ ủ
căn c vào hình th c t n t i c a ti n t ho c m c đích s d ng c a ti n t . ủ ề ệ ặ ủ ề
Tr c h t, căn c vào ph m vi s d ng ti n t chia làm 3 lo i sau đây:ướ ế ử ụ
Ti n t th gi i (world currency) là vàng. Hi n nay ch a có m t v t nào khác có th ề ệ ế ớ ư ộ ậ
thay th đ c vàng trong th c hi n ch c năng ti n t th gi iế ượ ề ệ ế ớ
Ti n t qu c t (international currency) là các đ ng ti n hi p đ nh thu c kh i kinh t ệ ố ế ệ ị ế
và tài chính qu c t nh SDR, EUR v.v.ố ế ư
Ti n t qu c gia (national currency) là ti n t c a t ng n c nh USD, GBP, VNDề ệ ề ệ ướ ư
v.v..
Căn c vào tính ch t chuy n đ i, ti n t chia làm 3 lo i sau: ề ệ
Ti n t t do chuy n đ i (free convertible currency) là nh ng đ ng ti n qu c gia có ệ ự
th đ c chuy n đ i t do ra các đ ng ti n khác. Có 2 lo i ti n t t do chuy n đ i là ượ ể ổ ể ổ
t do chuy n đ i toàn b và t do chuy n đ i t ng ph n. ể ổ ể ổ
Đ ng ti n chuy n đ i t do t ng ph n là đ ng ti n mà vi c chuy n đ i c a nó ph ể ổ ể ổ
thu c vào m t trong 3 đi u ki n: Ch th chuy n đ i, m c đ chuy n đ i ho c ể ổ ể ổ
ngu n thu nh p ti n t t đâu ra. ệ ừ
Ti n t chuy n nh ng (transferable currency) là ti n t đ c quy n chuy n nh ng ề ệ ượ ề ệ ượ ượ
t ng i này qua ng i khác qua h th ng tài kho n m t i ngân hàng. ườ ườ ở ạ
1
Ti n t ghi trên tài kho n (clearing currency) là ti n t ghi trên tài kho n và không ề ệ ề ệ
đ c chuy n d ch sang m t tài kho n khác.ượ ể ị
Căn c vào hình th c t n t i, ti n t chia làm 2 lo i sau: ứ ồ
Ti n m t (cash) là ti n gi y c a t ng qu c gia riêng bi t. T tr ng ti n m t trong ề ặ ề ấ ề ặ
thanh toán qu c t không đáng kố ế
Ti n tín d ng (credit currency) là ti n tài kho n, ti n ghi s . Hình th c t n t i c a ti n ứ ồ ạ ủ
tín d ng là các ph ng ti n thanh toán qu c t nh h i phi u, séc, v.v.. Ti n tín d ng ươ ế ư ố ế
chi m t tr ng r t l n trong thanh toán qu c t .ế ấ ớ ế
Căn c vào v trí và vai trò c a ti n t , ti n t chia thành ngo i t m nh và ngo i ề ệ ề ệ
t y u.ế
Ngo i t m nh là ti n t có năng l c trao đ i cao, có th đ i l y b t c lo i hàng hoá,ạ ệ ổ ấ
d ch v nào, b t c th tr ng nào trên th gi i. Ví d đ ng ti n c a các n c phát ở ấ ườ ế ụ ồ ướ
tri n nh đ gn USD c a M , đ ng GBP c a Anh, đ ng EUR c a kh i C ng đ ng ư ồ ủ ồ ủ
chung Châu Âu v.v.
Ngo i t y u là đ ng ti n qu c gia mà nó không có giá tr gì khi mang ra kh I n c đó ệ ế ướ
vì h u nh không có n c nào ch p nh n s d ng đ ng ti n n ày trong thanh toán qu ầ ư ướ ấ ậ ụ ồ
c t . Ví d nh đ ng ti n c a các n c kém phát tri n. ế ư ồ ướ
Căn c vào m c đích s d ng, ti n t trong thanh toán chia làm 2 lo i sau: ử ụ
Ti n t tính toán (account currency) là ti n t đ c dùng đ th hi n giá tr h p đ ngề ệ ề ệ ượ ể ể ệ
Ti n t thanh toán (payment currency) là ti n t đ c dùng đ thanh toán n n n, ề ệ ề ệ ượ
thanh toán trong h p đ ng mua bán ngo i th ng.ợ ồ ươ
Vi c s d ng đ ng ti n nào trong thanh toán các h p đ ng mua bán ngo i th ng nói ử ụ ươ
chung ph thu c vào các y u t nh s so sánh l c l ng c a hai bên mua và bán, v ế ư ự ượ
trí c a đ ng ti n đó trên th tr ng qu c t , t p quán s d ng đ ng ti n thanh toán ồ ề ườ ế ồ ề
trên th gi i, đ ng ti n thanh toán th ng nh t trong các khu v c kinh t trên th gi i.ế ớ ế ế ớ
Ti n t c a các n c th ng xuyên bi n đ ng, vì v y mu n đ m b o các kho n thu ệ ủ ướ ườ ế
nh p cho bên xu t kh u cũng nh các kho n chi ra c a b ên nh p kh u, do đó trong ấ ẩ ư
h p đ ng c n ph i th a thu n các đi u ki n đ m b o h i đoái nh b o đ m vàng, ợ ồ ệ ả ả ố ư ả ả
đ m b o ngo i t , đ m b o “r ti n t ”.ả ả ả ả ổ
Đi u ki n b o đ m vàng ả ả
Đi u ki n đ m b o vàng đ n gi n nh t là giá c hàng hóa và t ng giá tr h p đ ng ơ ị ợ
đ c tr c ti p quy đ nh b ng m t s l ng vàng nh t đ nh. Ví d : T ng giá tr c a ượ ế ố ượ
h p đ ng 1000 t n đ ng đ c quy b ng 65 kg vàng nguyên ch t. Trong th c t m u ườ ưọ ự ế
d ch qu c t ng i ta không s d ng hình th c này, vì ngày nay ng i ta dùng ngo i ế ườ ử ụ ườ
t đ h ch toán giá c và dùng các ph ng ti n thanh toán qu c t đ thanh toán bù ệ ể ạ ươ ế ể
tr ch không dùng vàng.ừ ứ
2
Hình th c th ng dùng c a đi u ki n b o đ m vàng là giá c hàng hóa và t ng giá tr ứ ườ ủ ề
h p đ ng mua bán đ c quy đ nh b ng m t đ ng ti n nào đó và xác đ nh giá tr vàng ượ ộ ồ
c a đ ng ti n này. N u giá tr vàng c a đ ng ti n này thay đ i thì giá c c a hàng hóa ủ ồ ế ủ ồ
và t ng giá tr h p đ ng mua bán ph i đ c đi u ch nh l i m t cách t ng ng. Giá ị ợ ượ ươ
tr vàng c a ti n t đ c bi u hi n qua hàm l ng vàng và giá vàng trên th tr ng, vì ệ ượ ư ườ
v y có 2 cách đ m b o khác nhau. ả ả
Theo cách th nh t, giá c hàng hóa và t ng giá tr h p đ ng đ u dùng m t đ ng ti n ị ợ
đ tính toán và thanh toán, đ ng th i quy đ nh hàm l ng vàng c a đ ng ti n đó, khi ượ ủ ồ
tr ti n, n u hàm l ng vàng c a đ ng ti n đã thay đ i thì giá c hàng hóa và t ng giáả ề ế ượ
tr h p đ ng cũng đ c đi u ch nh m t cách t ng ng. Cách b o đ m này ch có th ị ợ ượ ươ
áp d ng đ i v i nh ng đ ng ti n đ ã công b hàm l ng vàng và ch có tác d ng trongụ ố ữ ồ ượ
tr ng h p chính ph công b chính th c đánh s t h àm l ng vàng c a đ ng ti n ườ ượ ủ ồ
xu ng. Trong đi u ki n hi n nay, cách b o đ m này ít đ c dùng vì ti n t không ượ ề ệ
đ c t do chuy n đ i ra v àng, do đó giá tr th c t c a đ ng ti n không ph i hoàn ượ ế ủ
toàn do hàm l ng vàng quy t đ nh, h n n a m c đ đánh s t hàm l ng vàng c a ư ợ ế ơ ư
chính ph th ng không ph n ánh đúng m c đ s t giá c a đ ng ti n. ườ ộ ụ
Theo cách th hai, giá c hàng hóa và t ng giá tr h p đ ng mua bán đ u dùng m t ị ợ
đ ng ti n đ tính toán và thanh toán, đ ng th i quy đ nh giá vàng lúc đó trên th tr ng ị ườ
nh t đ nh làm c s đ m b o. Khi thanh toán, n u giá v àng trên th tr ng đó thay đ i ơ ở ế ườ
đ n m t t l nh t đ nh ho c v i b t kỳ m t t l nào so v i giá vàng lúc ký k t, thì ế ỷ ệ ỷ ệ ế
giá c hàng hóa và t ng giá tr h p đ ng mua bán cũng đ c đi u ch nh m t cách ị ợ ượ
t ng ng.ươ ứ
Đi u ki n đ m b o ngo i h i ạ ố
Đi u ki n đ m b o ngo i h i là l a ch n m t đ ng ti n t ng đ i n đ nh, xác đ nh ươ ố ổ
m i quan h t giá v i đ ng ti n thanh toán đ đ m b o giá tr c a ti n t thanh toán. ệ ỷ
Đi u ki n đ m b o ngo i h i có 2 cách quy đ nh. ạ ố
Cách th nh t là trong h p đ ng quy đ nh đ ng ti n ti n tính toán v à đ ng ti n thanh ồ ề ồ ề
toán là m t lo i ti n, đ ng th i xác đ nh t giá gi a đ ng ti n đó v i m t đ ng ti n ồ ề ồ ề
khác. Đ n khi thanh toán, n u t giá đó thay đ i thì giá c hàng hóa và t ng giá tr h p ế ế ị ợ
đ ng ph i đ c đi u ch nh m t cách t ng ng. ả ượ ươ
Cách th hai là trong h p đ ng quy đ nh đ ng ti n tính toán là m t đ ng ti n và thanh ồ ề ồ ề
toán b ng đ ng ti n khác. Khi tr ti n căn c v ào t giá gi a đ ng ti n tính toán và ồ ề ồ ề
đ ng ti n thanh toán đ tính ra s ti n ph i tr là bao nhiêu. ố ề
Trong hai cách đ m b o này, c n chú ý t i v n đ t giá lúc thanh toán căn c vào t ề ỷ
giá nào. Th ng là l y t giá trung bình gi a t giá cao và t giá th p vào ngày hôm ườ ấ ỷ ấ
tr c hôm tr ti n.ướ ả ề
3
thông tin tài liệu
Điều kiện tiền tệ trong thanh toán quốc tế Trong thanh toán quốc tế, các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của một n ước nào đó, vì vậy trong hợp đồng và các hiệp định đều có quy định điều kiện tiền tệ. Điều kiện tiền tệ là chỉ việc sử dụng loại tiền tệ nào để tính toán và thanh toán trong các hợp đồng và hiệp định ký kết giữa các nước, đồng thời quy định cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó biến động. Theo Trầm Thị Xuân Hương (2006), hiện nay các nước trên thế giới không áp dụng một chế độ tiền tệ thống nhất, kể từ năm 1971 khi chế độ bản vị dollar sụp đổ, không có đồng tiền “chuẩn” như trước đây. Tuỳ theo thoả thuận giữa các nước mà sử dụng đồng tiền nào là phù hợp như đồng USD, EUR, GBP, JPY v.v. ^
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×