DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Cơ cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống nhiên liệu của xe máy (P2)
Trang 9
CHƯƠNG 4. CƠ CẤU PHÂN PHỐI K
1. Giới thiệu chung
- cấu phân phối kcòn gi là hthống phân phối k. cấu phân phối k điều hoà khí vào
xilanh và đưa khí cháy ra khỏi xilanh sao cho phù hợp với các kì nạp, nén, đốt và thoát của động cơ.
- Có cơ cấu phân phối khí dùng cho động cơ 4 kìCơ cấu phân phối kng cho động cơ 2 kì.
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ 4 k.
Hiện nay xe máy động cơ 4 kì đều dùng cơ cấu phân phối khí Xupap treo và đặt trong Quylat
- Cấu tạo của động cơ 4 kì:
- Bánh răng trục khuỷu, Xích cam (sên cam), Bánh răng trục cam (sên cam), Trục cam (cốt cam).
- Cần cò m:
- Xupap:
1.Xupáp
2.Vòng đệm
3.Ống dẫn
4.Phớt xupáp
5.Nắp chụp
6. Vòng đệm
7. Lò xo nh
8. Lò xo ln
9. Cốc hãm
10. Vành kh
Trang 10
- Cơ cấu căng xich cam:
- Nhìn tng quát cơ cấu căng xích cam:
- Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
Khi động cơ hot động, bánh ng trục khuỷu kéo ch cam. Xích cam làm quay bánh ng trc cam,
kéo theo sự chuyn động của trục cam và sên cam.
a) Kì nạp: Cam đẩy 1 đầu cần cò mổ làm cho đầu kia tì mạnh vào duôi Xuppap nạp. Xupap mở để chế
hoà khí vào xilanh. Cui kì nạp, cam không đẩy, cần mkhông tì, đuôi xupap được tdo và lò xo đóng
xupap.
b) Kì nén và đốt: Cả 2 cam đều không tac động vào cần mlên 2 xuppap đóng.
c) Kì thoát: Cam thoát đẩy một đầu cần mlàm cho đầu kia tì mạnh vào đl xupap thoát. Xupap s
mở để khí thoát ra. Cui kì thoát cam không đẩy, cần m không tì, đuôi xupap được tự do và lò xo đóng
xupap.
Như vậy, lúc cam tác động vào cần mthì xupap tương ứng sẽ mở. Do chế độ làm việc làm việc của
động cơ 4 kì sẽ có 2 xupap cùng đóng hoặc cùng m.
3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ 2 k.
- Cấu tạo: Cơ cấu phân phi kcủa động 2 kì gắn liền với cấu tạo đặc biệt của Pitng và xilanh,
má khuỷu, đĩa trục khuỷu, cacte….. và vị trí tương đối giữa pitng, má khuỷu, đĩa trục khuỷu vớic l
trên xilanh, cacte.
Ví dụ: Thân pittông có khoét, xilanh có l, cácte có lỗ bên sườn…..
- Nguyên tắc hoạt động:
Trang 11
Thân pittông hai ch khoét hai l bên cnh. Xilanh 2 l nạp, 1 l hút và 1 l thoát. Lúc
pittông ở ĐCT, 2 lbên cnh (dưới 2 l chốt pittông) thông với 2 l nạp, lỗ khoét thông với l hút. Hoà
khí t bộ chế tràn vào pittông cacte. Buri đánh lửa, đốt cháy hoà khí đầy pitng tĐCT đến
ĐCD. Nhlực quán tính, pittômg vượt qua ĐCD chuyển động đến điểm chết trên. Pittông đóng lỗ nạp
trước để khí cháy ra hết.
Cơ cấu phân phối khí của động 2 kì thuc loại van trượt không xupap, kết cấu đơn giản, dễ chế
to, ít hư hỏng nhưng không kinh tế.
4. Các hư hỏng và phương pháp sửa chữa.
cấu phân phối kbị hỏng chyếu là do hcò khiến phát ra tiếng kêu khiến cho máy khó m
nht và làm nóng máy, làm yếu máy.
CHƯƠNG 5. HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1. Nhiệm vụ.
Đưa dầu nhờn vào tt cả các mặt tiếp xúc của động nhằm mục đích: Chuyển ma sát khô tnh ma
sat ướt, giảm lực ma sát để trách csát làm n làm vđộng cơ. Rửa sạch bụi bẩn, dầu tiếp nhận 1
phần nhiệt để làm mát động . Dầu làm kín các khe h như xecmăng pittông, ng dẫn và thân
xupap, giữa mặt tấm đệm và thân cacte.
2. Dầu bôi trơn động cơ.
Dầu rất lỏng SAE 20, AC8
Dầu lỏng SAE 30, AC10
Dầu hơi lng SAE 40, AC15
Dầu hơi đặc SAE 50
Dầu đặc SAE 90
Dầu rất đặc SAE 140
3. Phương pháp bôi trơn.
- m trơn bằng vẩy dầu
- Làm trơn bằng bơm dầu
4. Các hư hỏng và phương pháp sửa chữa
Hệ thống bôi trơn hay bị tắc ldẫn dầu, mòn bánh răng dẫn dầu và hư máy bơm dầu.
Trang 12
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG LÀM MÁT
1. Nhiệm vụ.
- Lúc hoà khí cy, nhiệt dộ buồng cháy lên đến 2500oC, nhiệt độ khí thải lên đến 800oC. Vì vậy cần
được làm mát.
- Duy trì trì d bay hơi của xăng, giữ độ nhớt của dầu ở mức cho phép.
- Duy trì nhiệt dộ cho động trong suốt quá trình vận hành t80oC dến 90oC đảm bảo ng suất
tui thọ cho máy.
2. Phương pháp làm mát
- Làm mát bằng nước
- Làm mát bằng không k
3. Các hư hỏng và phương pháp sửa chữa
Hỏng hệ thống làm mát khiến cho máy bị nóng và nguy hại máy, vì vậy ta phải thay hthống
làm mát khi hệ thống này b hỏng
CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG NHIÊN LIU
1. Nhiệm vụ
Dtrxăng cho xe máy, làm sạch xăng và không khí, dẫn xăng và không khí, trng xăng sạch với
không khí làm hoà khí, cung cấp dủ số lượng và đúng tì lệ cho hoà khí.
2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc
- Sơ đồ:
- Nguyên lý làm việc
Không kdi qua lc gió và thành gió sạch rồi cùng xănh sạch tbình nhiên liệu vào bchế hoà khí
trộn thành hoà kđưa xuống động để tạo thành nhiên liệu cho động cơ. Sau đó, khí cy được
dẫn qua động cơ vào ống giảm thanh (ống bô) và thoát ra ngoài.
3. Các chi tiết chính của hệ thống.
a. Blọc gió.
Trang 13
b. Bộ chế hoà khí đơn giản:
Bộ chế hoà khí hiện đại:
Trang 14
*Các mạch xăng
c. Ống thoát và giảm thanh (Ống bô):
4. Các hư hỏng và phương pháp sửa chữa:
- B lọc gió: Hay b bẩn phải kiểm tra và rửa sạch nếu không sẽ gây ra hiện tượng hao xăng.
- Bchế hoà khí: Hay bhỏng kim xăng, giclơ, tắc bình xăng. Thường y ra hiện tượng thừa xăng
hoặc thiếu xăng (Do kim xăng bị mòn hay điều chỉnh sai). Yêu cầu thay bộ chế hoà khí.
thông tin tài liệu
- Cơ cấu phân phối khí còn gọi là hệ thống phân phối khí. Cơ cấu phân phối khí điều hoà khí vào xilanh và đưa khí cháy ra khỏi xilanh sao cho phù hợp với các kì nạp, nén, đốt và thoát của động cơ. - Có cơ cấu phân phối khí dùng cho động cơ 4 kì và Cơ cấu phân phối khí dùng cho động cơ 2 kì
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×