DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Những vấn đề chung và những khái niệm cơ bản về lý thuyết thông tin
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
- - - - - - - - - - - - - -
BÀI GING
LÝ THUYT THÔNG TIN
Biên son : PGS.Ts. NGUYN BÌNH
Lưu hành ni b
HÀ NI - 2006
LI NÓI ĐẦU
Giáo trình Lý thuyết thông tin là mt giáo trình cơ s dùng cho sinh viên chuyên ngành
Đin t – Vin thông và Công ngh thông tin ca Hc vin Công ngh Bưu chính Vin thông.
Đây cũng là mt tài liu tham kho hu ích cho các sinh viên chuyên ngành Đin - Đin t.
Giáo trình này nhm chun b tt kiến thc cơ s cho sinh viên để hc tp và nm vng các
môn k thut chuyên ngành, đảm bo cho sinh viên có th đánh giá các ch tiêu cht lượng cơ bn
ca mt h thng truyn tin mt cách có căn c khoa hc.
Giáo trình gm 6 chương, ngoài chương I có tính cht gii thiu chung, các chương còn li
được chia thành 4 phn chính:
Phn I: Lý thuyết tín hiu ngu nhiên và nhiu (Chương 2)
Phn II: Lý thuyết thông tin và mã hóa (Chương 3 và Chương 4)
Phn III: Lý thuyết thu ti ưu (Chương 5)
Phn IV: Mt mã (Chương 6)
Phn I: (Chương II). Nhm cung cp các công c toán hc cn thiết cho các chương sau.
Phn II: Gm hai chương vi các ni dungch yếu sau:
- Chương III: Cung cp nhng khái nim cơ bn ca lý thuyết thông tin Shannon trong h
truyn tin ri rc và m rng cho các h truyn tin liên tc.
- Chương IV: Trình bày hai hướng kiến thiết cho hai định lý mã hóa ca Shannon. Vì
khuôn kh có hn ca giáo trình, các hướng này (mã ngun và mã kênh) ch được trình bày mc
độ các hiu biết cơ bn. Để có th tìm hiu sâu hơn nhng kết qu mi và các ng dng c th
sinh viên cn phi xem thêm trong các tài liu tham kho.
Phn III: (Chương V) Trình bày vn đề xây dng các h thng thu ti ưu đảm bo tc độ
truyn tin và độ chính xác đạt được các giá tr gii hn. Theo truyn thng bao trùm lên toàn b
giáo trình là vic trình bày hai bài toán phân tích và tng hp. Các ví d trong giáo trình được
chn lc k nhm giúp cho sinh viên hiu được các khái nim mt cách sâu sc hơn. Các hình v,
bng biu nhm mô t mt cách trc quan nht các khái nim và hot động ca sơ đồ khi chc
năng ca các thiết b c th
Phn VI: (Chương VI) Trình bày cơ s lý thuyết các h mt bao gm các h mt khóa bí
mt và các h mt khóa công khai. Do khuôn kh có hn ca giáo trình, mt s vn đề quan trng
còn chưa được đề cp ti (như trao đổi và phân phi khóa, xác thc, đảm bo tính toàn vn …)
Sau mi chương đều có các câu hi và bài tp nhm giúp cho sinh viên cng c được các k
năng tính toán cn thiết và hiu sâu sc hơn các khái nim và các thut toán quan trng.
Phn ph lc cung cp mt s kiến thc b xung cn thiết đối vi mt s khái nim quan
trng v mt s s liu cn thiết giúp cho sinh viên làm được các bài tp được ra các chương.
Giáo trình được viết da trên cơ s đề cương môn hc L thuyết thông tin do B Giáo dc
Đào to và được đúc kết sau nhiu năm ging dy và nghiên cu ca tác gi. Rt mong được
s đóng góp ca bn đọc.
Các đóng góp ý kiến xin gi v
KHOA K THUT ĐIN T 1 - HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
KM 10. ĐƯỜNG NGUYN TRÃI - TH XÃ HÀ ĐÔNG
Email: KhoaDT1@hn.vnn.vn
Hoc nguyenbinh1999@yahoo.com
Cui cùng tôi xin chân thành cm ơn GS. Hunh Hu Tu đã cho tôi nhiu ý kiến quý báu
trong các trao đổi hc thut có liên quan ti mt s ni dung quan trng trong giáo trình này.
NGƯỜI BIÊN SON
Chương 1: Nhng vn đề chung và nhng khái nim cơ bn
3
CHƯƠNG I: NHNG VN ĐỀ CHUNG VÀ NHNG KHÁI
NIM CƠ BN
1.1. V TRÍ, VAI TRÒ VÀ SƠ LƯỢC LCH S PHÁT TRIN CA “LÝ THUYT
THÔNG TIN”
1.1.1. V trí, vai trò ca Lý thuyết thông tin
Do s phát trin mnh m ca k thut tính toán và các h t động, mt ngành khoa hc
mi ra đời và phát trin nhanh chóng, đó là: “Lý thuyết thông tin”. Là mt ngành khoa hc nhưng
nó không ngng phát trin và thâm nhp vào nhiu ngành khoa hc khác như: Toán; triết; hoá;
Xibecnetic; lý thuyết h thng; lý thuyết và k thut thông tin liên lc… và đã đạt được nhiu kết
qu. Tuy vy nó cũng còn nhiu vn đề cn được gii quyết hoc gii quyết hoàn chnh hơn.
Giáo trình “ Lý thuyết thông tin” này (còn được gi là “Cơ s lý thuyết truyn tin”) ch
mt b phn ca lý thuyết thông tin chung – Nó là phn áp dng ca “Lý thuyết thông tin” vào k
thut thông tin liên lc.
Trong các quan h ca Lý thuyết thông tin chung vi các ngành khoa hc khác nhau, ta phi
đặc bit k đến mi quan h ca nó vi ngành Xibecnetic.
Mi quan h gia các hot động khoa hc ca con người và các qung tính ca vt cht
được mô t trên hình (1.1).
- Năng lượng hc: Là mt ngành khoa hc chuyên nghiên cu các vn đề liên quan ti các
khái nim thuc v năng lượng. Mc đích ca năng lượng hc là làm gim s nng nhc ca lao
động chân tay và nâng cao hiu sut lao động chân tay. Nhim v trung tâm ca nó là to, truyn,
th, biến đổi, tích lu và x lý năng lượng.
Qung tính ca vt cht
Khi lượng
Công ngh hc
Thông tin
Năng lượng
Năng lượng hc
Điu khin hc
(Xibecnetic)
Các lĩnh vc hot động khoa hc ca
con người
Hình 1.1. Quan h gia hot động khoa hc và qung tính ca vt cht
Chương 1: Nhng vn đề chung và nhng khái nim cơ bn
4
- Xibecnetic: Bao gm các ngành khoa hc chuyên nghiên cu các vn đề có liên quan đến
khái nim thông tin và tín hiu. Mc đích ca Xibecnetic là làm gim s nng nhc ca trí óc và
nâng cao hiu sut lao động trí óc. Ngoài nhng vn đề được xét trong Xibecnetic như đối tượng,
mc đích, ti ưu hoá vic điu khin, liên h ngược. Vic nghiên cu các quá trình thông tin (như
chn, truyn, x lý, lưu tr và hin th thông tin) cũng là mt vn đề trung tâm ca Xibecnetic.
Chính vì vy, lý thuyết và k thut thông tin chiếm vai trò rt quan trng trong Xibecnetic.
- Công ngh hc: gm các ngành khoa hc to, biến đổi và x lý các vt liu mi. Công
ngh hc phc v đắc lc cho Xibecnetic và năng lượng hc. Không có công ngh hc hin đại
thì không th có các ngành khoa hc k thut hin đại.
1.1.2. Sơ lược lch s phát trin
Người đặt viên gch đầu tiên để xây dng lý thuyết thông tin là Hartley R.V.L. Năm 1928,
ông đã đưa ra s đo lượng thông tin là mt khái nim trung tâm ca lý thuyết thông tin. Da vào
khái nim này, ta có th so sánh định lượng các h truyn tin vi nhau.
Năm 1933, V.A Kachenhicov chng minh mt lot nhng lun đim quan trng ca lý
thuyết thông tin trong bài báo “V kh năng thông qua ca không trung và dây dn trong h thng
liên lc đin”.
Năm 1935, D.V Ageev đưa ra công trình “Lý thuyết tách tuyến tính”, trong đó ông phát
biu nhng nguyên tc cơ bn v lý thuyết tách các tín hiu.
Năm 1946, V.A Kachenhicov thông báo công trình “Lý thuyết thế chng nhiu’ đánh du
mt bước phát trin rt quan trng ca lý thuyết thông tin.
Trong hai năm 1948 – 1949, Shanon C.E công b mt lot các công trình vĩ đại, đưa s
phát trin ca lý thuyết thông tin lên mt bước tiến mi chưa tng có. Trong các công trình này,
nh vic đưa vào khái nim lượng thông tin và tính đến cu trúc thng kê ca tin, ông đã chng
minh mt lot định lý v kh năng thông qua ca kênh truyn tin khi có nhiu và các định lý mã
hoá. Nhng công trình này là nn tng vng chc ca lý thuyết thông tin.
Ngày nay, lý thuyết thông tin phát trin theo hai hướng ch yếu sau:
Lý thuyết thông tin toán hc: Xây dng nhng lun đim thun tuý toán hc và nhng cơ
s toán hc cht ch ca lý thuyết thông tin. Cng hiến ch yếu trong lĩnh vc này thuc v các
nhà bác hc li lc như: N.Wiener, A. Feinstain, C.E Shanon, A.N. Kanmôgorov, A.JA Khintrin.
Lý thuyết thông tin ng dng: (lý thuyết truyn tin)
Chuyên nghiên cu các bài toán thc tế quan trng do k thut liên lc đặt ra có liên quan
đến vn đề chng nhiu và nâng cao độ tin cy ca vic truyn tin. Các bác hc C.E Shanon, S.O
RiCe, D. Midleton, W. Peterson, A.A Khakevich, V. Kachenhicov đã có nhng công trình quý
báu trong lĩnh vc này.
Chương 1: Nhng vn đề chung và nhng khái nim cơ bn
5
1.2. NHNG KHÁI NIM CƠ BN - SƠ ĐỒ H TRUYN TIN VÀ NHIM V CA NÓ
1.2.1. Các định nghĩa cơ bn
1.2.1.1. Thông tin
Định nghĩa: Thông tin là nhng tính cht xác định ca vt cht mà con người (hoc h
thng k thut) nhn được t thế gii vt cht bên ngoài hoc t nhng quá trình xy ra trong bn
thân nó.
Vi định nghĩa này, mi ngành khoa hc là khám phá ra các cu trúc thông qua vic thu
thp, chế biến, x lý thông tin. đây “thông tin” là mt danh t ch không phi là động t để ch
mt hành vi tác động gia hai đối tượng (người, máy) liên lc vi nhau.
Theo quan đim triết hc, thông tin là mt qung tính ca thế gii vt cht (tương t như
năng lượng, khi lượng). Thông tin không được to ra mà ch được s dng bi h th cm.
Thông tin tn ti mt cách khách quan, không ph thuc vào h th cm. Trong nghĩa khái quát
nht, thông tin là s đa dng. S đa dng đây có th hiu theo nhiu nghĩa khác nhau: Tính ngu
nhiên, trình độ t chc,…
1.2.1.2. Tin
Tin là dng vt cht c th để biu din hoc th hin thông tin. Có hai dng: tin ri rc và
tin liên tc.
Ví d: Tm nh, bn nhc, bng s liu, bài nói,… là các tin.
1.2.1.3. Tín hiu
Tín hiu là các đại lượng vt lý biến thiên, phn ánh tin cn truyn.
Chú ý: Không phi bn thân quá trình vt lý là tín hiu, mà s biến đổi các tham s riêng
ca quá trình vt lý mi là tín hiu.
Các đặc trưng vt lý có th là dòng đin, đin áp, ánh sáng, âm thanh, trường đin t
1.2.2. Sơ đồ khi ca h thng truyn tin s (Hình 1.2)
thông tin tài liệu
Do sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật tính toán và các hệ tự động, một ngành khoa học mới ra đời và phát triển nhanh chóng, đó là: “Lý thuyết thông tin”. Là một ngành khoa học nhưng nó không ngừng phát triển và thâm nhập vào nhiều ngành khoa học khác như: Toán; triết; hoá; Xibecnetic; lý thuyết hệ thống; lý thuyết và kỹ thuật thông tin liên lạc… và đã đạt được nhiều kết quả. Tuy vậy nó cũng còn nhiều vấn đề cần được giải quyết hoặc giải quyết hoàn chỉnh hơn
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×