DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Phương án, chiến lược kinh doanh trong cạnh tranh lành mạnh và xây dựng hình ảnh của các DN trên thị trường VN và thế giới
B CÔNG TH NGỘ ƯƠ
Đ I H CNG NGHI P TH C PH M TP HCMẠ Ọ
KHOA QU N TR KINH DOANH VÀ DU L CHẢ Ị
Đ I: “V N Đ Đ O Đ C KINH DOANH TRONG C NH TRANH” Ề Ạ
GVHD: Ph mng
Nhóm Th c Hi nự ệ
“C Ba Lá”
L p 01DHQT3
Thành Ph H Chí Minh 2011ố ồ
TI U LU N
NHÓM
B NG DANH SÁCH NHÓM
C BA LÁ”
STT H và Tên S Sinh Viên
1Võ Th Thùy Dung2013100630
2Lê Th H nhị ạ 2013100445
3Nguy n Th H u ị ậ 2013100427
4Lê Minh Hoàng 2013100610
5Nguy n Minh Huễ ệ 2013100202
6Nguy n Th Hu ị ệ 2013100647
7Phan M nh Luân2013100363
8Ph m Qu c Nh t ố ự 2013100258
9Bùi Xuân Phong 2013100264
10 Ph m Th Quyênạ ị 2013100429
11 Nguy n Th Thùy Trangễ ị 2013100359
12 Đào Qu c Phan Uyên2013100490
L I M Đ U Ở Ầ
Toàn c u hoá h i nh p kinh t qu c t hi n nay đang tr thành m t xu th ế ố ế ế
khách quan t t y u c a t t c các n c trên th gi i, không k các n c đang phát ế ủ ấ ướ ế ướ
tri n hay phát tri n, c n c giàu hay nghèo. Trong xu th đó qu c gia nào chi n ướ ế ế
l c, chính sách, bi n ppcông c qu n h p s mang l i l i ích, s phát tri nượ
v kinh t cho qu c gia đó, ng c l i s mang l i k t qu x u.cũng đ ng th i s ế ượ ế ả ấ
toàn c u hóa h i nh p s mang l i nh ng c h i thách th c cho doanh nghi p ơ
trong n c, s c nh tranh s di n ra quy t li t h n gi a c doanh nghi p trong n cướ ế ơ ướ
gi a trong n c các ng ty n c ngoài. Vi c c nh tranh s làm cho n n kinh t ướ ướ ệ ạ ế
qu c gia phát tri n đ ng th i mang đ n l i ích t t nh t cho ng i tiêu dùng, nh ng bên ế ợ ườ ư
c nh đó v n n t n t i nh ng m t x u c a c nh tranh làm h i đ n n n kinh t qu c ế ế
gia, đ n i tr ng, s c kh o c a ng i tiêu ngđ c bi t làm suy thoái đi đ o đ cế ườ ứ ẻ ủ ườ
kinh doanh c a các doanh nghi p khi ch bi t ngh t i l i nhu n. ế ỉ ớ
Hi n nay, th tr ng Vi t Nam đ c x p o m t trong nh ng th tr ng ti m ị ườ ượ ế ị ườ
năng c a th gi i, đi u này đ c th hi n qua vi c các doanh nghi p, công ty n c ế ượ ướ
ngi đang đ vào th tr ng Vi t Nam ngày cang nhi u, xem vi c chinh ph c ườ
ng i tiêu dùng Vi t Nam m t chi n l t kinh doanh có quy hàng đ u c a ngườ ế ượ
ty nh. Đi u này đ ng nghĩa v i vi c th tr ng Vi t Nam s tr thành m t chi n ườ ế
tr ng quy t li t cho các doanh nghi p trong và ngi n c, các doanh nghi p s c nhườ ế ướ ẽ ạ
tranh v i nhau đ th t n t i trên th tr ng. Vi c c nh tranh mang l i k t qu hai ể ồ ườ ế
m t cho n n kinh t , môi tr ng ng i tiêu ng. Nhi u doanh nghi p hi n nay ế ườ ườ ệ ệ
l i nhu n c a doanh nghi p đã b t ch p t t c , h y ho i i tr ng thiên nhiên, xem ấ ả ủ ườ
th ng s c kh o c a ng i tiêu dùng… làm x u đi hình nh c a nh ng n kinh doanh,ườ ứ ẻ ủ ườ ả ủ ữ
các doanh nghi p Vi t Nam. C nh tranh m t x u nh th nh ng n c nh đó ặ ấ ư ế ư
l i thúc đ y đ c n n kinh t phát tri n đ ng th i thúc đ y s c i ti n c a các ượ ế ự ả ế
doanh nghi p t đó m ng l i l i ích cho ng i tiêu ng. Vì th kng th lo i b c nhệ ừ ườ ế ể ạ ỏ
tranh ra kh i th tr ng, và không th ph nh n vai trò quan tr ng c a nó ch m t s ị ườ
ít nh ng doanh nghi p làm x u đi vai trò và ý nghĩa c a c nh tranh. ủ ạ
Chính vi c c nh tranh trong kinh doanh m t vi c quan tr ng ý nghĩaệ ạ
đ i v i s phát tri n c a kinh n n kinh t cũng nh l i ích c a ng i tiêu dùng ế ư ợ ườ
doanh nghi p, nên vi c c n có đ o đ c trong kinh doanh c nh tranh là m t v n đ nóng ạ ứ ấ ề
b ng, c p bách và c n thi t đ i v i t t c c doanh nghi p trên th gi i trong đó có c ế ớ ấ ế
các doanh nghi p n c ta. v y đ tài y m t ý nghĩa th c ti n cùng quanệ ướ ự ễ
tr ng đ i v i s phát tri n kinh t , s c kh o, l i ích c a ng i tiêu dùng và đ c bi t ế ứ ườ
i tr ng thiên nhiên, t đó s giúp c doanh nghi p nh ng ph ng án cũng nhườ ừ ẽ ươ ư
chi n l t kinh doanh trong vi c c nh tranh lành m nh y d ng hình nh c a cế ượ
doanh nghi p trên th tr ng Vi t Nam th gi i. Vì v y chúng tôi đã quy t đ nh ch n ườ ế ế
đ i "V n Đ Đ o Đ c Trong Kinh Doanh C nh Tranh ề ạ " làm đ tài ti u lu n
nghiên c u c a nhóm. Bài ti u lu n c a nhóm m c đã r t c g ng nh ng cũng ố ắ ư
không tránh đ c nh ng thi u t, vì v y r t hy v ng nh n đ c ý ki n đóng g p c aượ ế ượ ế
th y và các b n đ i ti u lu n c a chúng em đ c hoàn thi n h n. Chúng em xin chân ậ ủ ượ ơ
thành c m n!ả ơ
Trang 1
Ch ng I. C S Lý Lu nươ ơ ở
1.1 – Khái ni m Đ o Đ c Kinh Doanh. ạ ứ
1.1.1 Khái ni m đ o đ c ạ ứ
Nghiên c u v đ o đ c m t truy n th ng lâu đ i trong xã h i loài ng i, ườ
b t ngu n t nh ng ni m tin v tôn giáo, văn a t t ng tri t h c. Đ o đ c liên ư ưở ế
quan t i nh ng cam k t v luân lý, trách nhi m ng b ng h i. Đ o đ c trong ế ề
ti ng Anh ethics, t này b t ngu n t ti ng Hy L p ế ế ethiko ethos, nghĩa phong
t c ho c t p quán. Nh Aristoteles đã nói, khái ni m trên bao g m ý t ng c v tínhư ưở ả ề
ch t và ch áp d ng. ấ ụ
V y đ o đ c toàn b nh ng quan ni m v thi n ác, l ng tâm danhậ ạ ứ ộ ữ ề ệ ươ
d , trách nhi m,v lòng t tr ng, v ng b ng h nh phúc v nh ng quy t c đánh ự ọ
giá, đi u ch nh hành vi ng x gi a ng i v i ng i, gi a nhân h i.Vì ữ ữ ườ ớ ườ v y,
đ o đ c ph n ánh tính cách c a cá nhân và trong th i đ i ngày nay thì có th nói lên c ờ ạ
tính ch t c a m t doanh nghi p, doanh nghi p chính t p h p c a các nhân.ấ ủ
1.1.2 Khái ni m v kinh doanhệ ề
Hi n nay nhi u quan đi m khác nhau v khái ni m v kinh doanh hay ệ ề
ho t đ ng kinh doanh. Nh ng d i góc đ pháp thì kinh doanh đ c hi u là: " Vi c ư ướ ượ
th c hi n liên t c m t, m t s ho c t t c c ng đo n c a quá trình đ u t , t s n ư
xu t đ n tiêu th s n ph m ho c cung ng d ch v trên th tr ng nh m m c đích sinh ế ụ ả ư
l i" (Theo kho n 2 Đi u 4 Lu t Doanh nghi p 2005). Ho t đông kinh doanh trong m t
s tr ng h p đ c hi u nh ho t đ ng th ng m i, kho n 1 Đi u 3 Lu t Th ngố ườ ượ ư ươ ươ
Trang 2
m i 2005 gi i thích: Ho t đ ng th ng m i ho t đ ng nh m m c đích sinh l i, bao ạ ộ ươ ạ ộ
g m mua bán ng hoá, cung ng d ch v , đ u t , c ti n th ng m i các ho t ư ế ươ
đ ng nh m m c đích sinh l i khác. ằ ụ
1.1.3 Khái ni m đ o đ c kinh doanh ạ ứ
Đ o đ c kinh doanh m t khái ni m không cũng không m i. V i t ớ ư
cách m t khía c nh luân trong ho t đ ng th ng m i, đ o đ c kinh doanh đã lâu ộ ươ ạ
đ i nh chínhờ ư th ng m i v y. Trong b lu t Hammurabi t kho ng 1700 TCN, đã ươ ạ ậ ộ ậ
quy đ nh v giá c , thu quan, ch th c ho t đ ng th ng m i và c hình ph t hà kh c ế ộ ươ ạ
cho nh ng k không tuân th . Đó có th đ c coi là b ng ch ng cho s n l c đ u tiên ượ ỗ ự
c a h i loài ng i đ phân đ nh ranh gi i đ o đ c cho các ho t đ ng kinh doanh. ườ ể ớ ạ ạ ộ
Trong tác ph m “Politics” (ra đ i vào kho ng năm 300 TCN), Aristoteles đã ch ra ràng ờ ả
nh ng m i liên h th ng m i khi bàn v qu n lý gia đình. Go lý c a c đ o Do Thái ươ ả ạ
Thiên Chúa giáo, d nh trong Talmud (năm 200 sau Công nguyên) M i đi u ư ườ
răn (Exodus 20:2 - 17; Deuteronomy 5:6 - 21), đ u đã đ a ra nh ng quy t c đ o đ c ư
đ c áp d ng trong ho t đ ng th ng m i.ượ ạ ộ ươ
Tuy nhiên, v i t cách m t khái ni m mang tính n lâm, đ o đ c kinhớ ư
doanh cũng m i ch t n t i đ c kho ng b n ch c năm tr l i đây. Nhà nghiên c u đ o ượ
đ c kinh doanh n i ti ng Norman Bowie ng i đ u tiên đã đ a ra khái ni m này ế ườ ầ ư
trong m t H i ngh Khoa h c vào năm 19741. K t đó, đ o đ c kinh doanh đã tr ể ừ
thành m t ch đ ph bi n trong các cu c tranh lu n c a c nh đ o trong gi i kinh ủ ề ế
doanh, ng i lao đ ng, c c đông, ng i tiêu dùng cũng nh c giáo s đ i h c ườ ườ ư ư ọ ở
M , t đó lan ra toàn th gi i. Tuy nhiên, không ph i t t c nh ng nhà nghiên c u, ế
các tác gi di n gi đ u chung quan đi m v đ o đ c kinh doanh. Tr c h t, ướ ế
gi a kinh doanh đ o đ c luôn s u thu n. M t m t, h i luôn mong mu n
các công ty t o ra nhi u vi c làm l ng cao, nh ng m t khác, nh ng công ty này l i ươ ư
mong mu n gi m b t chi phí nâng cao năng su t lao đ ng. Ng i tiêu dùng luônố ả ườ
mong mu n mua hàng v i giá th p nh t n các c s th ng m i l i mu n có lãi su t ơ ươ
cao nh t. Xã h i mong mu n gi m ô nhi m môi tr ng, còn các công ty l i mu n gi m ườ
t i đa chi phí phát sinh khi tuân th c quy đ nh v b o v môi tr ng trong ho t đ ng ề ả ườ
s n xu t c a h . Chính t đó đã n y sinh xung đ t không th tránh kh i trong quan ấ ủ
ni m v đ o đ c kinh doanh, do khác bi t v l i ích c a công ty v i l i ích c a ng i ườ
lao đ ng, ng i tiêu ng và toàn th xã h i. Vì t t c nh ng đi u đ i l p nói trên t t ườ
y u n các nhà qu n lý bu c ph i làm sao đ n b ng l i ích c a công ty v i l i íchế ớ ợ
c a các c đông (shareholders) nh ng ng i quy n l i liên quan (stakeholders), ườ ề ợ
bao g m nn viên, kch hàng và tn th c ng đ ng. ể ộ
Cho đ n nay, c nhà nghiên c u đã đ a ra r t nhi u khái ni m v đ o đ cế ư
kinh doanh, trong đó khái ni m sau th đ c coi đ n gi n nh t: ể ượ ơ Đ o đ c kinhạ ứ
doanh nh ng nguyên t c đ c ch p nh n đ phân đ nh đúng sai, nh m đi u ượ
Trang 3
thông tin tài liệu
Toàn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay đang trở thành một xu thế khách quan và tất yếu của tất cả các nước trên thế giới, không kể các nước đang phát triển hay phát triển, các nước giàu hay nghèo. Trong xu thế đó quốc gia nào có chiến lược chính sách, biện pháp và công cụ quản lý hợp lý sẽ mang lại lợi ích, sự phát triển về kinh tế cho quốc gia đó, ngược lại sẽ mang lại kết quả xấu.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×