DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Quyền lợi của người phụ nữ trong Bộ luật Hồng Đức
B Lut Hng Đức
Quyn li ca người ph n trong B LUT HNG ĐỨC
Năm 1483, vua Lê Thánh Tông sai các triu thn sưu tp tt c các điu
lut, các pháp lnh đã ban b và thi hành trong các triu vua thi Lê sơ,
son định li, xây dng li thành mt b lut hoàn chnh. Đó là b "Quc
triu hình lut" hay còn gi là b Lut Hng Đức. Lut Hng Đức nói riêng
và pháp lut thi Lê nói chung mang đặc thù ca pháp lut Đại Vit, phn
ánh chân thc và sâu sc tình trng xã hi nước ta thế k XV và sau này.
Tính đặc thù ca "Quc triu hình lut" th hin rõ trong hai chương "H
hôn" và "Đin sn". Qua hai chương này, các nhà làm lut đã coi trng cá
nhân và vai trò ca người ph n - điu mà các b lut trước và sau
không my quan tâm. Có 53/722 điu lut (7%) bàn v hôn nhân - gia
đình; 30/722 điu lut (4%) bàn v vic hương ha, tế l, tha kế và s
hu tài sn. Nhng điu lut này ít nhiu đã đề cp đến mt s quyn li
ca người ph n trong xã hi và trong gia đình.
Người v, trên lý thuyết, b đòi hi phi l thuc vào chng và không được
làm điu gì nếu không có s ch đạo hay đồng ý ca chng. Nhưng trên
thc tế, địa v ca người v - chng thay đổi nhiu tùy thuc theo v trí xã
hi và kinh tế ca h. Cũng ging như chng, người ph n Vit Nam xưa
có tài sn riêng và tham gia các hot động kinh tế. Đó là điu khác bit vi
người ph n Trung Quc. Trong lao động, người ph n được tr công
ngang bng vi người th nam, "không có s phân bit v tin công nht
cho lao động đàn ông vi đàn bà"(1). Điu 23 trong "Quc triu hình luât"
quy định tin công nht cho nô t là 30 đồng. Vic tr công ngang bng
như thế rõ ràng cho thy lao động ca ph n được đánh giá cao và v trí
ca người ph n được tôn trng trong xã hi.
Trong hôn nhân, người ph n cũng có th yêu cu ly hôn (đâm đơn kin).
Điu 322 - "Quc triu hình lut" ghi: "Con gái thy chng chưa cưới có ác
tt có th kêu quan mà tr đồ sính l", nếu "con r lăng m cha m v,
đem thưa quan, cho ly d". Trong gia đình người v tương đối bình quyn
vi người chng và do đó, hôn nhân không được coi là s chuyn giao
hoàn toàn cô gái t gia đình bên ni ca mình sang gia đình chng như
Trung Quc. Không nhng thế, lut pháp còn bo v người ph n. H
được phép đến nhà đương chc xin ly hôn trong trường hp chng không
chăm nom, săn sóc v trong 5 tháng (1 năm - nếu v đã có con). Nếu v
đem đơn đến công đường thì b lut cho phép cưỡng bc ly hôn. Nghĩa
là, người chng không làm tròn nghĩa v vi v thì người v cũng không
buc phi làm tròn bn phn ca mình. Quy định này không có trong bt
k b lut nào ca Trung Quc cũng như các văn bn c lut trước hay
sau triu Lê. Ngay c khi lut bt buc người chng phi b v ngoài ý
mun ch quan, điu 310 quy định "V, nàng dâu đã phm vào điu "tht
xut" mà người chng n nhn không b thì phi ti biếm tùy theo nng
nh". Tuy nhiên, s không th ly hôn được nếu như khi phm vào điu tht
xut người v đang trong ba trường hp (tam bt kh): đã để tang nhà
chng 3 năm; khi ly nhau nghèo mà sau giàu có; khi ly nhau có bà con
mà khi b li không có bà con để tr v. Đồng thi, khi hai bên v chng
đang có tang cha m thì vn đề ly hôn cũng không được đặt ra. Khi ly hôn,
con cái thường thuc v chng, nhưng nếu mun gi con, người v
quyn đòi chia mt na s con. Điu 167 - Hng Đức thin chính thư - quy
định rõ hình thc thun tình ly hôn: Giy ly hôn được làm dưới hình thc
hp đồng, người v và người chng mi bên gi mt bn làm bng. Vy
là, bên cnh s ưng thun ca cha m hay các bc tôn thuc rt quan
trng thì s ưng thun ca hai bên trai - gái cũng là mt thành t được
nhà lp pháp chú ý đến.
Quan h nhân thân gia v và chng sau khi ly hôn hoàn toàn chm dt,
hai bên đều có quyn kết hôn vi người khác mà không b pháp lut ngăn
cm.
Thông thường, nếu ly hôn không do li ca người v thì phn tài sn riêng
(gm c đin sn và tư trang), người v có quyn mang v nhà mình.
Trong trường hp có li; thường thì t ý người v không đem theo tài sn
hoc trong mt vài trường hp lut định người v buc phi để li tài sn
đó cho chng, "người vđi gian dâm, tài sn phi tr v cho
chng"(2).
Ngoài ra, vic phân chia và tha kế tài sn còn tùy thuc vào vic v
chng có con hay không có con. Pháp lut quy định c th c điu 374,
375 và 376 (Quc triu hình lut). Tài sn ca v chng được hình thành
t 3 ngun: Tài sn ca chng tha kế t gia đình nhà chng; tài sn ca
người v tha kế t gia đình nhà v và tài sn do hai v chng to dng
trong quá trình hôn nhân (tài sn chung). Khi gia đình tn ti, tt c tài sn
được coi là ca chung. Khi ly hôn, tài sn ca ai, người đó được nhn
riêng và chia đôi tài sn chung ca hai người.
Còn khi chng chết trước (hay v chết trước) tài sn có do b m dành
cho được chia làm hai phn bng nhau, mt phn dành cho gia đình bên
chng/v để lo vic tế l (b m bên chng/v hoc người tha t bên
chng/v gi). Mt phn dành cho v/chng để phng dưỡng mt đời
(nhưng không có quyn s hu). Khi người v/chng chết, thì phn tài
sn này giao li cho gia đình bên chng.
Đối vi tài sn do hai người to ra cũng chia làm hai phn bng nhau: mt
phn dành cho v/chng làm ca riêng; mt phn dành cho v/chng chia
ra như sau: 1/3 dành cho gia đình nhà chng/v để lo vic tế l; 2/3 dành
cho v/chng để phng dưỡng mt đời, không được làm ca riêng, khi
chết giao li cho gia đình bên chng. "Quc triu hình lut" không nhc ti
động sn, ch đề cp ti đin sn, theo Vũ Văn Mu: "Đim này cũng d
hiu vì trong mt nn kinh tế trng nông, các động sn khác ch là nhng
vt có ít giá tr". Song trong "Hng Đức thin chính thư" (điu 258-259) đã
không gt hn các động sn ra ngoài tha kế. "Đến như nhà ca ch
th chia làm hai, người sng được mt phn làm ch , người chết được
mt phn làm nơi tế l". "Còn đến ca ni, phi để cung vào vic tế t
theo l dân tr n ming, còn tha bao nhiêu cũng chia cho v con". "Ca
ni" đây được hiu là vàng, bc, la, vi, thóc lúa, giường chiếu, đồ s,
mâm thau... Như vy, pháp lut đã ghi nhn mt cách bình đẳng s đóng
góp ca người v trong tài sn chung ca v chng và bo v quyn s
hu hp pháp đối vi tài sn do hai v chng làm ra.
Trong quyn tha kế tài sn ca cha m để li, pháp lut nhà Lê không
phân bit con trai - con gái. Nếu cha m mt c thì ly 1/20 s rung đất
làm phn hương ha, giao cho người con trưởng gi, còn li chia đều cho
các con (điu 388); "người gi hương ha có con trai trưởng thì dùng con
trai trưởng, không có con trai trưởng thì dùng con gái trưởng" (điu 391).
"Rung hương ha giao cho con trai, cháu trai, nếu không có thì giao cho
cháu gái ngành trưởng".
V vic áp dng hình pht "ngũ hình" (3), có s phân bit gia đàn ông và
đàn bà: không áp dng hình pht "trượng" cho đàn bà và áp dng riêng
tng loi ti "đồ" cho đàn ông và đàn bà (điu 1 - Quc triu hình lut).
Tóm li, b lut Hng Đức có ý nghĩa rt ln trong lch s chế độ phong
kiến Vit Nam. Pháp lut y v cơ bn được duy trì để thi hành nhng
thế k sau, cho đến khi nhà Nguyn ban hành b lut Gia Long thì uy tín,
tinh thn nhng điu khon lut Hng Đức vn còn sng trong dân gian.
B lut y đã có nhng quy định tương đối tiến b, công nhn cho người
ph n trong xã hi phong kiến mt s quyn li và phn nào bo v h
đối vi thái độ "trng nam khinh n"... Có l vì thế mà chúng ta mi thy
xut hin trong lch s nhng Đoàn Th Đim, H Xuân Hương, Bà huyn
Thanh Quan... mnh m, mãnh lit, khát khao bày t tình cm, mà cũng
sâu sc, trm lng biết bao! H lên tiếng cho người ph n. H đấu tranh
cho người ph n... Và cho đến bây gi, dưới thi đại H Chí Minh, người
ph n đã bình đẳng vi nam gii, không còn s "trng nam khinh n"
na, quyn li ca người ph n đã đưc công nhn và bo v như nam
gii, thì chúng ta mi thy được nhng quyn li ca người ph n xưa
vn còn quá ít i, h còn b gò bó, ràng buc, chi phi bi biết bao nhiêu
nguyên tc đạo đức phong kiến, nhng "tam tòng, t đức"... Tuy nhiên,
phi thy rng, nhà nước thi Lê đã bt đầu nhn thy vai trò ln lao ca
người ph n trong sn xut và trong cuc sng. Đó là điu tiến b trong
các triu đại phong kiến Vit Nam.
NGÔ VŨ HI BNG
thông tin tài liệu
Năm 1483, vua Lê Thánh Tông sai các triều thần sưu tập tất cả các điều luật, các pháp lệnh đã ban bố và thi hành trong các triều vua thời Lê sơ, soạn định lại, xây dựng lại thành một bộ luật hoàn chỉnh. Đó là bộ "Quốc triều hình luật" hay còn gọi là bộ Luật Hồng Đức. Luật Hồng Đức nói riêng và pháp luật thời Lê nói chung mang đặc thù của pháp luật Đại Việt, phản ánh chân thực và sâu sắc tình trạng xã hội nước ta thế kỷ XV và sau này.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×