DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Tư tưởng HCM- Quan niệm của Hồ Chí Minh về nền dân chủ nước ta và vận dụng quan điểm HCM vào nền dân chủ


----------

ĐỀ TÀI:
  !"
!#"$%
GVHD: Th.S Thái Ngọc Tăng
Thành viên:
1. Nguyễn Thị Thanh Hương 13116183
2. Nguyễn Thị Minh Thùy 13116138
3. Lương Thị Minh Thủy 13116139
4. Phạm Thị Thục Trinh 13116156
5. Phạm Thị Nhàn 13116089
&'(')&*
++
Trang
CHƯƠNG 1. QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ.........................4
1.1. Dân chủ là gì?..........................................................................................................4
1.2. Dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh......................................................................4
1.3. Dân chủ trong các lĩnh vực đời sống xã hội............................................................5
1.3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm chủ của nhân dân...................................6
1.3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ trong lĩnh vực chính trị..............................7
1.3.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ trong lĩnh vực kinh tế.................................8
1.3.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ trong lĩnh vực văn hoá - xã hội..................9
1.4. Thực hành dân chủ.................................................................................................11
1.4.1. Xây dựng và hoàn thiện các chế độ dân chủ rộng rãi......................................11
1.4.2. Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, đảm bảo
thật sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân............................................................13
1.4.3. Xây dựng các tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã
hội vững mạnh để đảm bảo dân chủ trong xã hội.......................................................14
CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VÀO NỀN DÂN CHỦ
NƯỚC TA HIỆN NAY............................................................................................15
2.1. Trên lĩnh vực kinh tế..............................................................................................16
2.2. Trên lĩnh vực chính trị tư tưởng.............................................................................19
2.3. Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội..............................................................................21
KẾT LUẬN.............................................................................................................22
Tài liệu Tiếng Việt..................................................................................................23
1. Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, trang 205 – 210, nhà xuất bản Chính trị quốc
gia, năm 2011...........................................................................................................23
2. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 1, trang XVII..........................................................23
3. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 7, trang 452............................................................23
4. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 10, trang 251..........................................................23
5. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 6, trang 515............................................................23
2
6. Hiến pháp Việt Nam, trang 29, nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm
2003..........................................................................................................................23
Tài liệu online..........................................................................................................23
,
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam ta đang ngày một tiến lên nh vai
cùng các cường quốc năm châu trên thế giới, đang dần khẳng định vị thế của mình với các
nước bạn về một nền độc lập, tự do, dân chủ.
Để đạt được thành quả này là cả một quá trình đấu tranh gian khổ với những hy sinh
mất mát không thể đắp được của bao thế hệ cha ông chúng ta. cũng để giữ
được nền độc lập dân chủ của nước nhà thì ngoài s cống hiến, hy sinh của cả một dân
tộc, trong đó những người con “kiệt xuất” với phẩm chất anh dũng, kiên cường, không
sợ khó, sợ khổ, sẵn sàng hy sinh cho Tổ quốc. Người thanh niên tên Nguyễn Tất Thành đã
một mình bôn ba khắp năm châu bốn bể để tìm ra con đường mang lại độc lập tự do cho
Tổ quốc mình. Nhắc tới người nhắc tới một vị anh hùng n tộc, một danh nhân văn
hoá của nhân loại, một vị lãnh tụ tài ba đặc biệt người cha già kình yêu của dân tộc.
Học tập người học tập cả một kho tàng kiến thức quý giá không một sách vở nào
có thể dạy nổi.
-./012345678
Chúng ta tiếp cận với hệ thống tưởng của Người, cho chúng ta hiểu được tầm
quan trọng của hệ thống tưởng này trong công cuộc xây dựng đổi mới đất nước.
Hơn nữa đã giúp chúng ta hiểu hơn thế nào độc lập, tự do, dân chủ. Với tầm quan
trọng này mong muốn được tìm hiểu, học hỏi, chia sẻ kiến thức nhóm đã nghiên cứu
với các bạn nhóm mình quyết định chọn đề tài “Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân chủ”.
9068:;3<18:30=;
3
Tìm hiểu sâu ràng về những quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề dân chủ.
Nhằm giải đáp được thế nào là dân chủ, giúp chúng ta hiểu sâu thêm về quan niệm của Hồ
Chí Minh về dân chủ. Đặc biệt đã làm được vấn đề về dân chủ trong tất c các lĩnh
vực của đời sống hội cũng như làm bật lên nội dung của thực hành dân chủ, làm thế
nào để xây dựng Đảng bộ, Nhà nước, Mặt trận các ban ngành đoàn thể đảm bảo dân
chủ và công bằng xã hội.
>&? !"$%
&&$@301AB7<CD
Dân chủ một hình thức tổ chức thiết chế chính trị của hội, trong đó thừa nhận
nhân dân nguồn gốc của quyền lực. Trong học thuyết chính trị, dân chủ dùng để tả
cho một số ít hình thức nhà nước cũng một loại triết học chính trị. Mặc chưa
một định nghĩa thống nhất về dân chủ, hai nguyên tắc bất kỳ một định nghĩa dân
chủ nào cũng đưa vào. Nguyên tắc thứ nhất là tất cả mọi thành viên của xã hội (công dân)
đều có quyền tiếp cận đến quyền lực một cách bình đẳng và thứ hai, tất cả mọi thành viên
(công dân) đều được hưởng các quyền tự do được công nhận rộng rãi.
Theo định nghĩa trong từ điển, Dân chủ “là chính phủ được thành lập bởi nhân dân
trong đó quyền lực tối cao được trao cho nhân dân được thực hiện bởi nhân dân hoặc
bởi các đại diện được bầu ra từ một hệ thống bầu cử tự do”. Theo Abrham Lincoln, dân
chủ là một chính phủ “của dân, do dân và vì dân”.
&'$@301A6E/3<6F6FG3<H1I831
Dân chủ khát vọng muôn đời của con người. Hồ Chí Minh quan niệm dân chủ
“dân chủ”. Khi xác định như thế, lúc Hồ CMinh đem quan niệmdân là chủ” đối
lập với quan niệm “quan chủ”. Đây quan niệm được Hồ Chí Minh diễn đạt ngắn, gọn,
rõ, đi thẳng vào bản chất của khái niệm trong cấu tạo quyền lực củahội. Mở rộng theo
ý đó Hồ Chí Minh còn cho rằng: “Nước ta nước n chủ,, nghĩa nước nhà do nhân
4
dân làm chủ”, “Chế độ ta chế độ dân chủ, tức nhân dân làm chủ”, “nước ta nước
dân chủ, địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.
Nói tóm lại, quan niệm Hồ Chí Minh về dân chủ được biểu đạt qua hai mệnh đề
ngắn gọn: “Dân chủ”, “Dân làm chủ”. Khi biểu đạt như thế, chúng ta thể hiểu rằng,
dân chủ, nghĩa đề cập vị thế của dân; còn dân làm chủ, nghĩa đề cập năng lực
trách nhiệm của dân. Cả hai vế này luôn luôn đi đôi với nhau, thể hiện vị trí, vai trò,
quyền và trách nhiệm của dân.
Quan niệm đó của Hồ Chí Minh phản ánh đúng nội dung bản chất về dân chủ.
Quyền hành lực lượng đều thuộc về nhân dân. hội o đảm bảo cho điều đó được
thực thi thì đó là một xã hội thực sự dân chủ.
&J$@301A6E/3<0K0BL31MN04O8PQ3<RS1T8
Dân chủ thể hiện việc đảm bảo quyền con người, quyền công dân. Dân chủ trong
xã hội Việt Nam được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội…
Trong đó dân chủ thể hiện trên lĩnh vực chính trị quan trọng nhất, nổi bật nhất được
biểu hiện tập trung trong hoạt động của nhà nước, bởi vì quyền lực của nhân dân được thể
hiện trong hoât động của nhà nước với cách nhân dân quyền lực tối cao. Hồ Chí
Minh khẳng định cả trên quan điểm lẫn trên thực tế việc khinhà nước mới – Nhà nước
Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà nhân dân cử ra, tổ chức nên bộ máy nhà nước cũng như
toàn bộ hệ thống chính trị.
Trong tác phẩm Thường thức chính trị viết năm 1953, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Ở nước
ta chính quyền của nhân dân, do nhân dân m chủ… Nhân dân ông chủ nắm chính
quyền. Nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính quyền ấy. Thế là dân chủ”
Quan niệm dân chủ, theo Hồ Chí Minh còn biểu hiện phương thức hội. Khẳng
định một chế độ dân chủ ở nước ta“bao nhiêu lợi ích cũng vì dân”, “quyền hành và lực
lượng đều nơi dân”, đồng thời Người cũng chỉ ra phương thức tổ chức, hoạt động của
5
xã hội nước ta muốn khẳng định là một nước dân chủ thì phải có cấu tạo quyền lực xã hội
đó người dân, cả trực tiếp, cả gián tiếp qua dân chủ đại diện, một hệ thống chính trị
do “dân cra” “do dân tổ chức nên”. Để hiểu về vấn đề dân chủ trong các lĩnh vực
trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung chi tiết.
1.3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm chủ của nhân dân
tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ nói chung và về quyền làm chủ của nhân dân nói
riêng kết quả của sự nhận thức sâu sắc về vai trò của nhân dân trong lịch sử, kết quả
của sự kết hợp giữa tưởng thân dân truyền thống phương Đông quan điểm cách
mạng sự nghiệp của quần chúng trong học thuyết Mác- Lênin. Kết hợp giữa truyền
thống hiện đại, giữa luận thực tiễn Hồ Chí Minh đã nâng tưởng dân chủ lên
một tầm cao mới vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nhân văn sâu sắc.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân dânngười giữ vai trò quyết định trên tất cả các
lĩnh vực: từ kinh tế, chính trị đếnn hóa, hội, từ những chuyện nhỏ liên quan đến
lợi ích của mỗi cá nhân đến những chuyện lớn như lựa chọn thể chế, lựa chọn người đứng
đầu Nhà nước. Người dân quyền làm chủ bản thân, nghĩa có quyền được bảo vệ về
thân thể, được tự do đi lại, tự do hành nghề, tự do ngôn luận, tự do học tập… trong khuôn
khổ luật pháp cho phép. Người n quyền làm chủ tập thể, làm chủ địa phương, làm
chủ cơ quan nơi mình sống và làm việc. Người dân có quyền làm chủ các đoàn thể, các tổ
chức chính trị hội thông qua bầu cử bãi miễn. Đúng như Hồ Chí Minh nói: "Mọi
quyền hạn đều của dân". Cán bộ từ Trung ương đến cán bộ các cấp các ngành đều
"đầy tớ" của dân, do dân cử ra và do dân bãi miễn. Người giải thích: dângốc của nước.
Dân người đã không tiếc máu xương để xây dựng bảo vệ đất nước. Nước không
dân thì không thành nước. Nước do dân xây dựng nên, do dân đem xương máu ra bảo vệ,
do vậy dân là chủ của nước.
Nhân dân đã cung cấp cho Đảng những người con ưu nhất. Lực lượng của Đảng
lớn mạnh được hay không do n. Nhân dân người xây dựng, đồng thời cũng
6
thông tin tài liệu
Dân chủ là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị của xã hội, trong đó thừa nhận nhân dân là nguồn gốc của quyền lực. Trong học thuyết chính trị, dân chủ dùng để mô tả cho một số ít hình thức nhà nước và cũng là một loại triết học chính trị. Mặc dù chưa có một định nghĩa thống nhất về dân chủ, có hai nguyên tắc mà bất kỳ một định nghĩa dân chủ nào cũng đưa vào. Nguyên tắc thứ nhất là tất cả mọi thành viên của xã hội (công dân) đều có quyền tiếp cận đến quyền lực một cách bình đẳng và thứ hai, tất cả mọi thành viên (công dân) đều được hưởng các quyền tự do được công nhận rộng rãi.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×