DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu những ứng dụng của họ vi điều khiển PIC 16F877A, ngôn ngữ lập trình CCS, visual basic 6.0 và các phương thức truyền thông qua cổng giao tiếp nối tiếp..
Bng Tơng
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng
Khoa Điện Tử - Tin Học
Bộ Môn Điện Tử Công Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp
Đề Tài:
Điều Khin & Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình
GVHD : Nguyễn Phú Quới
SVTH : Phạm Thanh Hiếu
Phan Thanh Liêm
Lớp : CĐĐT06
Niên khóa : 2006- 2009
Điều Khiển Và Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình GVHD:Nguyễn Phú Quới
SVTH: Phạm Thanh Hiếu & Phan Thanh Liêm
3
Đặt Vấn Đề
Ngày nay khoa hc công nghđã có những ớc phát triển vượt bật, vi những ứng
dụng vào nhiều nh vc đi sống xã hội. Trước sự vận đng và phát trin không ngừng
của thế giới nói chung và ca khoa học k thuật nói riêng thì việc đáp ứng những nhu cầu
của xã hi điều hoàn toàn có thể. Một trong những công nghlàm thay đổi cuộc sng
ng nghđiều khiển thiết bbằng máy tính, máy tính cũng thể giám sát tự động
điều chnh các thong s cho phù hợp với những nhu cầu cụ thể.
Thế giới ngày càng pt triển thì lĩnh vực điều khiển càng được mrộng hơn. Việc ứng
dụng đó đã tạo rất nhiều thuận lợi cho con người, đặc biệt với nhu cầu sống ngày càng
cao thì việc áp dụng vào điu khiển c thiết bị trong gia đình càng ph biến. Vi những
yếu tố trên ng với mục đích nghiên cứu những cái mới, tiếp cận những nguồn kiến
thc thời đại, tích y những kinh nghiệm cho bản thân nhóm đã quyết định chọn đtài
Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình.
1.2 Tầm Quan Trọng Và Lý Do Chọn Đề Tài
Giao tiếp máy tính với vi điều khiển để điều khiển và giám sát thiết bị là mt đề tài
hp dẫn đối với nhiều sinh viên ham mê học hỏi. Điều mà mọi sinh viên điều nhắm đến là
việc hc hỏi được những kiến thức qgvà nhng kinh nghiệm của việc thực hiện đ
tài mang lại.
Tuy đã nhiều tài liệu đã đề cập đến đtài y nhưng việc tự tay đi vào thực hiện là
một chuyện hoàn toàn khác, nhiu vấn đnảy sinh đi theo đó nhiều kinh nghiệm
quý giá hc tập được trong quá trình thc hiện. Đó ng là mục đích và mc tiêu khi
nhóm thực hiện đề tài này.
1.3 Giới Hạn Đề Tài
Với điều kiện và thi gian không cho phép nhóm thực hiện chỉ chú trọng thực hiện
những phần chính sau:
Hệ thống gồm 1 phòng với 4 thiết bminh họa.
Hệ thống được điều khiển bằng phần mềm dung ngôn ngữ Visual Basic6.0
Điều khiển tắt,mở thiết b
Điều chỉnh độ sáng đối với hệ thống đèn, tốc độ đối với hệ thống quạt…
Cài đặt thời gian tắt, mở thiết b.
Theo dõi nhiệt độ môi trường, tự động điều chỉnh theo thiết lập của người điều khiển.
u và truy xuất dữ liệu quá trình.
Việc điều khiển giữa hệ thống x trung tâm và h thống đầu cuối thông qua đường
truyền lày dn.
1.4 Mục Đích Nghiên Cứu
Đề tài y nhm giúp nhóm tìm hiểu những ng dụng của họ vi điều khiển PIC
16F877A, ngôn ngữ lập trình CCS, visual basic 6.0 các phương thức truyn thông qua
cổng giao tiếp ni tiếp..
Là cơ sở và là tài liệu tham khảo cho sinh viên các khóa sau.
Nhằm tạo ra một sản phẩm tương đối hoàn thiện góp phần phục vụ cho các nhu cầu thực
tế của con người.
Điều Khin Và Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình GVHD:Nguyễn Phú Quới
SVTH: Phạm Thanh Hiếu & Phan Thanh Liêm
4
CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
Điều Khin Và Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình GVHD:Nguyễn Phú Quới
SVTH: Phạm Thanh Hiếu & Phan Thanh Liêm
5
3.1. Vi Xử Lý PIC 16F877A
3.1.1. Cấu Trúc Của PIC 16F877A
Hình 3.1.1: Sơ đồ chân PIC 16F877A
Đây vi điều khin thuộc h PIC16Fxxx vi tập lệnh gồm 35 lệnh độ dài 14 bit. Mỗi lệnh
đều được thực thi trong một chu kì xung clock. Tốc đ hoạt động ti đa cho phép là 20 MHz với
một chu kì lnh là 200ns. Bnhchương trình 8Kx14 bit, bnhớ dữ liệu 368x8 byte RAM và
bộ nhớ dữ liệu EEPROM với dung lượng 256x8 byte. S PORT I/O là 5 với 33 pin I/O.
Các đặc tính ngoại vi bao gồm các khi chức năng sau:
+ Timer0: bộ đếm 8 bit vi bộ chia tần số 8 bit.
+ Timer1: bộ đếm 16 bit với bchia tần số, có thể thc hiện chức ng đếm dựa vào xung clock
ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở chế độ sleep.
+ Timer2: bộ đếm 8 bit vi bộ chia tần số, b postcaler.
+ Hai b Capture/so sánh/điều chế độ rông xung.
+ Các chuẩn giao tiếp nối tiếp SSP (Synchronous Serial Port), SPI và I2C.
+ Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART vi 9 bit địa chỉ.
+ Cổng giao tiếp song song PSP (Parallel Slave Port) với các chân điều khiển RD, WR, CS ở bên
ngoài.
Các đặc tính Analog:
+ 8 kênh chuyn đổi ADC 10 bit.
+ Hai b so sánh.
+ Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
+ Bnhớ flash vi khnăng ghi xóa được 100.000 lần.
+ Bnhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.
+ Dữ liệu bộ nh EEPROM có thể lưu tr trên 40 năm.
+ Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khin của phần mềm.
+ Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Circuit Serial Programming) thông qua 2
chân.
+ Watchdog Timer với bộ dao động trong.
+ Chức năng bảo mật mã chương trình.
+ Chế độ Sleep.
NTC1
PIC16F877A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
MCLR/VPP
RA0/AN0
RA1/AN1
RA2/AN2/VREF-/CVREF
RA3/AN3/VREF+
RA4/TOCKI/C1OUT
RA5/AN4/SS/C2OUT
RE0/RD/AN5
RE1/WR/AN6
RE2/CS/AN7
VDD
VSS
OSC1/CLKI
OSC2/CLKO
RC0/T1OSO/T1CKI
RC1/T1OSI/CCP2
RC2/CCP1
RC3/SCK/SCL
RD0/PSP0
RD1/PSP1
RD2/PSP2
RD3/PSP3
RC4/SDI/SDA
RC5/SD0
RC6/TX/CK
RC7/RX/DT
RD4/PSP4
RD5/PSP5
RD6/PSP6
RD7/PSP7
VSS
VDD
RB0/INT
RB1
RB2
RB3/PGM
RB4
RB5
RB6/PGC
RB7/PGD
Điều Khin Và Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình GVHD:Nguyễn Phú Quới
SVTH: Phạm Thanh Hiếu & Phan Thanh Liêm
5
+ Có thể hoạt động vi nhiều dạng Oscillator khác nhau.
3.1.2 CÁC CNG XUT NHP CA PIC16F877A
Cng xut nhp (I/O port) chính phương tin mà vi điu khin dùng để tương tác vi thế gii
bên ngoài. S tương tác này rt đa dng và thông qua quá trình tương tác đó, chc năng ca vi
điu khin được th hin mt cách rõ ràng.
Mt cng xut nhp ca vi điu khin bao gm nhiu chân (I/O pin), tùy theo cách b trí và
chc năng ca vi điu khin s lượng cng xut nhp và s lượng chân trong mi cng
th khác nhau. Bên cnh đó, do vi điu khin đưc tích hp sn bên trong các đc tính giao tiếp
ngoi vi n bên cnh chc năng là cng xut nhp thông thường, mt s chân xut nhp còn có
thêm các chc năng khác đ th hin s tác đng ca các đc nh ngoi vi nêu trên đi vi thế
gii n ngoài. Chc năng ca tng chân xut nhp trong mi cng hoàn toàn th được xác
lp và điu khin được thông qua các thanh ghi SFR liên quan đến chân xut nhp đó.
Vi điu khin PIC16F877A 5 cng xut nhp, bao gm PORTA, PORTB, PORTC, PORTD
và PORTE.
3.1.2.1 PORTA
PORTA (RPA) bao gm 6 I/O pin. Đây c chân hai chiu” (bidirectional pin), nghĩa
th xut nhp được. Chc năng I/O y được điu khin bi thanh ghi TRISA (đa ch 85h).
Mun xác lp chc năng ca mt chân trong PORTA là input, ta “set” bit điu khin tương ng
vi chân đó trong thanh ghi TRISA và ngưc li, mun xác lp chc năng ca mt chân trong
PORTA là output, ta “clear” bit điu khin tương ng vi chân đó trong thanh ghi TRISA. Thao
tác này hoàn toàn tương t đi vi các PORT c thanh ghi điu khin tương ng TRIS (đối
vi PORTA là TRISA, đối vi PORTB là TRISB, đối vi PORTC là TRISC, đi vi PORTD là
TRISD vàđối vi PORTE TRISE). Bên cnh đó PORTA n ngõ ra ca b ADC, b so
sánh, ngõ vào analog ngõ vào xung clock ca Timer0 và ngõ vào ca b giao tiếp MSSP
(Master Synchronous Serial Port).
Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTA bao gm:
PORTA (địa ch 05h) : cha giá tr các pin trong PORTA.
TRISA (địa ch 85h) : điu khin xut nhp.
CMCON (địa ch 9Ch) : thanh ghi điu khin b so sánh.
CVRCON (đa ch 9Dh) : thanh ghi điu khin b so nh đin áp. ADCON1 (địa ch 9Fh):
thanh ghi điu khin b ADC.
3.1.2.2 PORTB
PORTB (RPB) gm 8 pin I/O. Thanh ghi điu khin xut nhp tương ng TRISB. n cnh
đó mt s chân ca PORTB còn được s dng trong quá trình np chương trình cho vi điu
khin vi các chế đ np khác nhau. PORTB n liên quan đến ngt ngoi vi và b Timer0.
PORTB còn được tích hp chc năng đin tr o lên được điu khin bi chương trình.
Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTB bao gm:
PORTB (địa ch 06h,106h) : cha giá tr các pin trong PORTB
TRISB (đa ch 86h,186h) : điu khin xut nhp
OPTION_REG (địa ch 81h,181h) : điu khin ngt ngoi vi và b Timer0.
3.1.2.3 PORTC
PORTC (RPC) gm 8 pin I/O. Thanh ghi điu khin xut nhp tương ng TRISC. n cnh
đó PORTC còn cha các chân chc năng ca b so sánh, b Timer1, b PWM và các chun giao
tiếp ni tiếp I2C, SPI, SSP, USART.
Các thanh ghi điu khin liên quan đến PORTC:
PORTC (địa ch 07h) : cha giá tr các pin trong PORTC
TRISC (đa ch 87h) : điu khin xut nhp.
3.1.2.4 PORTD
Điều Khin Và Giám Sát Thiết Bị Điện Gia Đình GVHD:Nguyễn Phú Quới
SVTH: Phạm Thanh Hiếu & Phan Thanh Liêm
7
PORTD (RPD) gm 8 chân I/O, thanh ghi điu khin xut nhp tương ng TRISD. PORTD
còn là cng xut d liu ca chun giao tiếp PSP (Parallel Slave Port).
Các thanh ghi liên quan đến PORTD bao gm:
Thanh ghi PORTD : cha giá tr các pin trong PORTD.
Thanh ghi TRISD : điu khin xut nhp.
Thanh ghi TRISE : điu khin xut nhp PORTE và chun giao tiếp PSP.
3.1.2.5 PORTE
PORTE (RPE) gm 3 chân I/O. Thanh ghi điu khin xut nhp tương ng là TRISE. Các chân
ca PORTE có ngõ vào analog. Bên cnh đó PORTE còn là các chân điu khin ca chun giao
tiếp PSP.
Các thanh ghi liên quan đến PORTE bao gm:
PORTE : cha giá tr các chân trong PORTE.
TRISE : điu khin xut nhp và xác lp các thông s cho chun giao tiếp PSP.
ADCON1 : thanh ghi điu khin khi ADC.
3.1.3 TIMER_0
Đây mt trong ba b đếm hoc b đnh thi ca vi điu khin PIC16F877A. Timer0 b
đếm 8 bit đưc kết ni vi b chia tn s (prescaler) 8 bit. Cu trúc ca Timer0 cho phép ta la
chn xung clock c đng cnh tích cc ca xung clock. Ngt Timer0 s xut hin khi
Timer0 b tràn. Bit TMR0IE (INTCON<5>) là bit điu khin ca Timer0. TMR0IE=1 cho phép
ngt Timer0 tác động, TMR0IF= 0 không cho phép ngt Timer0 tác động.
Mun Timer0 hot động chế độ Timer ta clear bit TOSC (OPTION_REG<5>), khi đó giá tr
thanh ghi TMR0 s tăng theo tng chu kì xung đồng h (tn s vào Timer0 bng ¼ tn s
oscillator). Khi giá tr thanh ghi TMR0 t FFh tr v 00h, ngt Timer0 s xut hin. Thanh ghi
TMR0 cho phép ghi và xóa được giúp ta n định thi đim ngt Timer0 xut hin mt cách linh
động.
Mun Timer0 hot đng chế độ counter ta set bit TOSC (OPTION_REG<5>). Khi đó xung
tác động lên b đếm đưc ly t chân RA4/TOCK1. Bit TOSE (OPTION_REG<4>) cho phép
la chn cnh tác đng vào bt đếm. Cnh c đng s cnh lên nếu TOSE=0 và cnh tác
động s là cnh xung nếu TOSE=1.
Khi thanh ghi TMR0 b tràn, bit TMR0IF (INTCON<2>) s được set. Đây chính là c ngt ca
Timer0. C ngt này phi đưc xóa bng chương trình trước khi b đếm bt đu thc hin li
quá trình đếm. Ngt Timer0 không th đánh thc” vi điu khin t chế độ sleep.
B chia tn s (prescaler) được chia s gia Timer0 và WDT (Watchdog Timer). Điu đó có
nghĩa là nếu prescaler đưc s dng cho Timer0 thì WDT s không có được h tr ca
prescaler và ngược li. Prescaler được điu khin bi thanh ghi OPTION_REG. Bit PSA
(OPTION_REG<3>) xác đnh đối tượng c động ca prescaler. c bit PS2:PS0
(OPTION_REG<2:0>) xác định t s chia tn s ca prescaler. Xem li thanh ghi
OPTION_REG để c định li mt cách chi tiết v các bit điu khin trên. Các lnh tác động
lên giá tr thanh ghi TMR0 s xóa chế độ hot động ca prescaler. Khi đối tượng tác động
Timer0, tác động lên giá tr thanh ghi TMR0 s xóa prescaler nhưng không làm thay đổi đối
tượng tác đng ca prescaler. Khi đi tượng tác đng WDT, lnh CLRWDT s xóa prescaler,
đồng thi prescaler s ngưng tác v h tr cho WDT.
Các thanh ghi điu khin liên quan đến Timer0 bao gm:
TMR0 (địa ch 01h, 101h) : cha giá tr đếm ca Timer0.
INTCON (đa ch 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép ngt hot động (GIE và PEIE).
OPTION_REG (địa ch 81h, 181h): điu khin prescaler.
3.1.4 TIMER_1
thông tin tài liệu
Ngày nay khoa học công nghệ đã có những bước phát triển vượt bật, với những ứng dụng vào nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Trước sự vận động và phát triển không ngừng của thế giới nói chung và của khoa học kỹ thuật nói riêng thì việc đáp ứng những nhu cầu của xã hội là điều hoàn toàn có thể. Một trong những công nghệ làm thay đổi cuộc sống là công nghệ điều khiển thiết bị bằng máy tính, máy tính cũng có thể giám sát tự động điều chỉnh các thong số cho phù hợp với những nhu cầu cụ thể. Thế giới ngày càng phát triển thì lĩnh vực điều khiển càng được mở rộng hơn. Việc ứng dụng đó đã tạo rất nhiều thuận lợi cho con người, đặc biệt với nhu cầu sống ngày càng cao thì việc áp dụng vào điều khiển các thiết bị trong gia đình càng phổ biến. Với những yếu tố trên và cùng với mục đích nghiên cứu những cái mới, tiếp cận những nguồn kiến thức thời đại, tích lũy những kinh nghiệm cho
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×