DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu về Active Directory trong windows
Thông tin v Active Directory
Trong các ph n g n đây c a lo t bài bài này, chúng tôi đã gi i thi u nhi u ầ ầ
v Active Directory và cách nó làm vi c v i các b đi u khi n mi n m ng. ộ ề
B n cũng đã đ c gi i thi u qua các ph n tr c r ng Active Directory v ượ ướ ằ
c b n là m t c s d li u g m có nhi u đ i t ng khác nhau nh tài ơ ả ơ ở ữ ượ ư
kho n ng i dùng và tài kho n máy tính. Trong ph n này, chúng tôi s ti p ườ ẽ ế
t c gi i thi u cho các b n Active Directory đ c c u trúc nh th nào. ượ ư ế
N u đã t ng s d ng Microsoft Access ho c SQL Server thì b n hoàn toàn ế ử ụ
có th m c s d li u và quan sát các th c th bên trong nó. M c dù v y, ơ ở
không có công c qu n tr nào đ c s d ng đ qu n lý Active Directory ượ ử ụ
có th cho b n xem đ c toàn b c s d li u c a Active Directory. Thay ượ ơ ở
vì đó, Microsoft đã cung c p m t s công c khác nhau t ng ng v i m t ộ ố ươ
lĩnh v c c th c a c s d li u. V i m t qu n tr viên, công c qu n tr ơ ả ị ả ị
có th s d ng th ng là Active Directory Users and Computers console.ể ử ườ
B n có th truy c p Active Directory Users and Computers console t b ừ ộ
đi u khi n mi n c a Windows Server 2003 b ng cách ch n Active
Directory Users and Computers t menu Start / All
Programs / Administrative Tools c a máy ch . Giao di n c a nó đ c th ệ ủ ượ
hi n nh nh ng gì b n th y trong hình A. ư ữ
Hình A: Giao di n Active Directory Users and Computers là m t công c ộ ụ
qu n tr chính cho vi c qu n lý các đ i t ng Active Directory. ố ượ
Chúng ta s th o lu n quá trình t o ho c so n th o các đ i t ng Active ố ượ
Directory sau, bây gi chúng tôi s gi i thi u k h n v giao di n này b i ỹ ơ
vì nó giúp chúng ta khám phá m t chút v c u trúc c a Active Directory. ề ấ
N u nhìn vào hình A thì b n s th y đ c r ng đây có m t s th m c ế ẽ ấ ượ ằ ố ư ụ
l n, m i m t th m c này t ng ng v i m t lo i đ i t ng c th . M i ư ụ ươ ạ ố ượ ụ ể
đ i t ng trong Active Directory đ u đ c gán m t ki u đ i t ng (đ c ố ượ ượ ố ượ ượ
bi t đ n nh là l p đ i t ng).ế ế ư ố ượ
M i đ i t ng cũng có m t s thu c tính liên quan. Các thu c tính c th ố ượ
thay đ i ph thu c vào ki u đ i t ng.ổ ụ ộ ượ
Ví d , th m c Users ch a các tài kho n ng i dùng, t t c đ c phân ư ườ ả ượ
lo i thành các đ i t ng ng i dùng nh trong hình B. N u kích chu t ố ượ ườ ư ế
ph i vào m t trong các đ i t ng ng i dùng này và ch n Properties t ố ượ ườ
menu chu t ph i thì b n s th y đ c trang thu c tính c a đ i t ng (nh ượ ố ượ ư
trong hình C).
Hình B: Th m c Users ch a các tài kho n ng i dùng,ư ụ ườ
t t c đ c phân lo i thành các đ i t ng ng i dùng. ả ượ ượ ườ
Hình C: Khi kích chu t ph i vào m t đ i t ng ng i dùng và ch n ượ ườ
Properties thì b n s th y trang thu c tính c a ng i dùng. ẽ ấ ườ
N u nhìn vào hình C thì b n s th y r ng có m t s tr ng thông tin khác ế ố ườ
nhau nh n, h , s đi n tho i… M i tr ng đó t ng ng v i m t thu cư ọ ố ườ ươ
tính c a m t đ i t ng. M c dù ph n l n các tr ng trong hình đ u ố ượ ườ
không ph bi n nh ng trong m t s tình hu ng th c thì các tr ng này có ế ư ộ ố ườ
th đ c s d ng đ t o th m c c ng tác. Trong th c t , nhi u ng ượ ể ạ ư ế
d ng đ c thi t k đ trích thông tin tr c ti p t Active Directory. Ví d , ượ ế ế ế ừ
Microsoft Exchange Server (s n ph n e-mail server c a Microsoft) t o m t ạ ộ
danh sách đ a ch toàn c c d a trên n i dung c a Active Directory. Danh ụ ự
sách này đ c s d ng khi g i các thông báo email đ n ng i dùng khác ượ ử ụ ế ườ
trong công ty.
N u nhìn vào hình D, b n s th y đ c m t màn hình, trong đó chúng tôi ế ẽ ấ ượ
đã th c hi n m t tìm ki m v i tên Hershey, và Outlook đã tr toàn b danh ự ệ ế
sách đ a ch toàn c c Global Address List g m có tên Hershey. Không h ị ỉ
ng c nhiên vì đây ch là m t k t qu . N u nhìn vào ph n k t qu c a c a ế ế ế ả ủ
s thì b n s th y đ c n i mà Outlook hi n th tiêu đ c a ng i dùng, ượ ơ ề ủ ườ
s đi n tho i doanh nghi p và v trí mà tr ng đó đ c ph bi n. T t c ườ ượ ế ấ ả
thông tin này đ u đ c l y t Active Directory. ượ ấ
Hình D
N u mu n th y các thông tin chi ti t h n v ng i dùng, b n hãy kích ế ế ơ ườ
chu t ph i vào tên c a ng i dùng và ch n Properties.Khi đó c a s nh ườ ử ổ ư
hình E s đ c hi n th . B n hãy nh r ng đây không ph i là m t màn ượ ớ ằ
hình qu n tr . Đ n gi n đây ch là m t màn hình mà b t kỳ ng i dùng nào ị ơ ườ
trong công ty cũng có th truy c p tr c ti p thông qua Outlook 2007 đ tìm ự ế
thông tin v các nhân viên khác.
Hình E: Xem thông tin Active Directory tr c ti p thông qua Microsoft ự ế
Outlook
Xét cho cùng thì Outlook là m t s n ph m c a Microsoft, vì v y nó ch t o ỉ ạ
m t c m giác r ng Outlook s có th l y thông tin t Active Directory, m t ể ấ
ph n c a m t s n ph m khác c a Microsoft. Tuy nhiên có r t nhi u ng i ộ ả ườ
không nh n ra m t đi u, đó là khá d dàng cho b t c ai có s cho phép ấ ứ
thích h p đ l y thông tin t Active Directory. Th c t , có r t nhi u s n ể ấ ế
ph m c a nhóm th ba đ c thi t k đ t ng tác v i Active Directory. ượ ế ế ể ươ
M t trong s chúng có kh năng l u d li u trong các ph n Active ư ữ ệ
Directory đ c bi t.
Lý do nó h p lý v i b n ho c v i các hãng ph n m m nhóm th ba khi ớ ạ
t ng tác v i Active Directory là vì Active Directory đ c d a trên m t ươ ượ ự
chu n đã bi t. Active Directory đ c d a trên m t chu n có tên g i ế ượ ự
X.500. Chu n này c b n là m t cách chung chung trong vi c th c hi n ơ ả
d ch v th m c. Microsoft không ch là m t công ty t o d ch v th m c ụ ư ụ ụ ư ụ
d a trên d ch v này mà Novell ban đ u cũng đã t o d ch v th m c ụ ư ụ
NetWare Directory Service trên chu n này.
thông tin tài liệu
Trong bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn Active Directory được cấu trúc như thế nào
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×