DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu về AES (Advanced Encryption Standard)
Tìm hiu v AES (Advanced Encryption Standard)
AES là viết tt ca Advanced Encryption Standard, chun mã hóa d liu rt ph
biến, dùng cho nhiu mc đích và được c chính ph M s dng đ bo v các d
liu tuyt mt.
AES là kiu mã hóa đi xng dng khối, nga là mỗi khối văn bn mt kích
thước nhất đnh (128 bit) được mã hóa, khác vi mã hóa dng chui khi tng kí t
được mã hóa. Đi xứng nghĩa là khóa đ mã hóa và gii mã đu là mt.
Lch s AES
AES đưc phát trin t cui nhng m 90s đ thay thế chuẩn mã hóa trước đó là
Data Encryption Standard (DES) do IBM tạo ra đu những năm 70s. Nó được
chính ph M ng trong năm 1977 nng sau đó có nhiu l hng d b tn công
(brute force, phânch mt mã kc bit/tuyến nh) do da trên thut toán 56 bit,
nên không còn hu ích na khi vi x lý máy tính ny càng mnh hơn.
Vào năm 1998, DES trở thành 3DES hay còn gi là Triple DES, dùng thut toán
DES để truyn thông đip 3 ln liên tiếp vi 3 khóa mã hóa khác nhau. 3DES
khiến d liệu an toàn hơn tc kiu tn công brute force thời đó.
15 thut toán được đ xut thay thế DES, bt đu quy trình 5m ca chính ph
Mỹ. AES được hai nhà mt mã hc là Vincent Rijmen và Joan Daemen đ xut,
sau đưc gi là đơn Rijindael.
AES là chun m vì khi đó chun thc s cũng chưa được xác đnh. Trong quá
trình thiết kế, nó cũng nhận bình lun, góp ý. Nó được Vin tiêu chun và k thut
quc gia Hoa K phát trin vi mc tiêu d dùng cho c phn cng và phn mm.
Mt s thay đi v khóa khi được thc hiện đ ng tính an toàn.
NSA cũng tham gia xem xét 15 bản đ xut. Ti tháng 8/1999 ch còn 5 thut toán
(Rijndael, Serpent, RC6, Twofish và MARS). Các ứng viên được pnch thêm
v đ bo mt, nh d s dng, bn quyn, tốc đ, đ cnh xác khi mã hóa gii
mã.
Ngưi chiến thắng sau cùng là Rijndael, sau đó được đưa lên cho cnh phủ M
vào năm 2002 và c NSA cùng các t chức khác. Đến gi, AES vn được dùng cho
các i liu tuyt mật, được cho là FIPS (Federal Information Processing Standard -
tiêu chun x lý thông tin liên bang). Sau đó nó đưc dùng trong khi nhân, là
chun mã hóa ph biến nht với mã hóa khóa đi xng.
AES chun hóa khi đi xng ph biến
AES hot động như thế nào?
AES là kiu mã hóa khi, mi khối ch thước 128 bit. Khóa đi xng vi 3 kích
thước là 128, 192 và 256 bit, trong đó 2 kích thước sau được cnh ph M dùng
cho các i liu mt cp cao, được gọi là Top Secret.
Rijndael ban đầu được phép thêm khi ng đ dài khóa nng chuẩn sau này b
b, gi chun kích thước như đã nói trên. AES là chun mã hóa duy nht được
phát hành rngi được NSA chp thun dùng đ bo v thông tin chính ph
mc cao cp nht.
AES dùng thut toán mã hóa khi mng thay thế hoán đi (SPN - Substitution
Permutation Network). D liu được chuyn thành dng an toàn trong vài bước,
bt đu là khi plain text kích thước chun, sau đó cnong và sau đó là mã
hóa. Mi lần đu có các bước thay thế, chuyn đổi, hòa trn.
Cũng như 3DES có 3 bước mã hóa, AES cũng nhiu bước nhưng được thc
hin nhiều hơn, ph thuc o đ dài khóa, vi khóa 128 bit là 10 ln, khóa 192 bit
là 12 ln và khóa 256 bit là 14 ln.
Trong quá trình này, khóa mã hóa đưc to và cũng phi có khóa này đ gii mã.
Nếu không, d liu s ch là m ln xn không th đọc được. C ngưi gi
ngưi nhn đều phi biết khóa mã hóa và gii mã.
thông tin tài liệu
AES là viết tắt của Advanced Encryption Standard, chuẩn mã hóa dữ liệu rất phổ biến, dùng cho nhiều mục đích và được cả chính phủ Mỹ sử dụng để bảo vệ các dữ liệu tuyệt mật
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×