DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu về các thiết bị ngoại vi
THIT B NGOI VI
I. Tìm hiu v thiết b ngoi vi. ( nhiên)
1. Thế nào là các thiết b ngoi vi:
tên gi chung để i đến mt s các thiết b ngoài thùng máy tính, kh năng
nhp hoc xut d liu hoc là m rng kh năng lưu tr
2. Phân loi các thiết b ngoi vi.
a. Thiết b nhp ( input).
i. Thế nào là thiết b nhp?
bt c phn cng nào cho phép bn nhp d liệu, chương trình, các lệnh, Các hồi đáp
t người dùng vào máy tính.
ii. Các loi thiết b nhp:
Bàn phím, con chut, các đĩa mim, đĩa CD, DVD, Webcam, Digital Camera,
Touchpap. Máy scanner, micprophone , v..v
b. Thiết b xut (output).
i. Thế nào là thiết xut?
Các thành phn ca máy tính kh năng truyền đạt thông tin cho người dung, hay i
các khác thc hinng vic gii mã d liệu thành thông tin mà người dùng có th hiểu được.
ii. Các loi thiết b xut.
Máy In, màn hình, USB, cứng di động, máy chiếu, máy fax, loa, v..v..
II. Mt s thiết b ngoại vi chính, tính năng, chế và nhng tiến b ca các thiết
b này,và các nhà sn xut chính.
1. Printer. ( máy in) (nhiên)
a. Printer là gì?
thiết b xuất ra văn bản hình nh ra thiết bi lưu trữ vật như giấy, hay phim
trong xut.
Máy in gm các loi như sau: máy in (in kim), in phun, in laser, in nhit, các máy
in chuyên bit hóa.
b. S hình thành, tính năng, cơ chế hoạt động và nhng tiến b ca các máy loi máy
in chính ,và các nhà sn xut chính.
S hình thành pt trin ca máy in máy tính gng lin vi s hình thành,phát trin ca
máy in laser
i. Máy in Laser
Năm 1938 mt sinh viên Chester Carlson đã đưa ý ng v chiếc máy in đầu tiên ca
mình cho hơn 20 ng ty. Với ý đnh thay thế những tơ giy than (carbon) đang đưc s dng .
Mãi đến năm 1949, ng ty Haloid ti NewYork mới đồng ý chi tiền để biến ý tưởng
Carlson tnh một máy in” quy tình khô” s dng điện năng, được gi máy k xo chp
ảnh” (xerography). Haloid chính là tin thân ca tập đoàn Xerox ni tiếng ti M cho đến nay.
1969 t chiếc máy in laser EARS đầu tiên được s dng ng ngh laser khai mới
được trung tâm nghiên cu Xerox Palo Alto sn xut, và chiếc máy in đầu tiên xuất xưởng tháng
11 năm 1971. nhng m sau đó Xerox 9700 được đưa ra th trường M thế gii vào
năm 1977, là sn phẩm đầu tiên s dng công ngh sao chp hình nh bng laser vi tc độ
nhanh.
Hình 1: Máy in Xerox 9700 ra đời năm 1977
Ngay lp tức 9700 đánh bại” người anh em EARS ca mình. Tc độ in ca 9700 lên
đến 120 trang/ phút đưc coi tc độ nhanh nhất trong ng máy in laser thương mại tính
đến nay.
Vào cui những năm 70, đầu thp niên 80, các nhà sn xuất như HP, Canon, Epson,
Lexmark bt đầu trên “đường đua” cho ra các sản phm máy in s dng công ngh laser.
Năm 1976 máy in serie 3800 đu tiên ca IBM tích hp công ngh in laser và “chụp nh
điện”, tc độ nhanh tới 20000 ng trong 1 phút đã đưc s dng ti văn phòng Trung tâm
thng kê ca trung tâm d liu Bc M ti Wisconsin.
Năm 1984, HP cho ra đi chiếc máy in LaserJet đầu tiên với độ phân gii 300 đim /inch
(dpi), cho hình ảnh text khá nét, 1 năm sau Apple cũng cho ra chiếc máy in laser ca nh.
1992 laser jet 4 ca hng Hewlett-Packard được dùng gia đình.
Tuy nhiên vào thi k đó nhng chiếc máy in ch được s dng trong các văn phòng của
các t chc, còn vic s dng trong gia đình một vic xa x bởi chúng có giá lên đến hơn 3000
USD. Đến nay thì máy in công ngh laser đưc s dng ph biến hơn. Các sản xut ngày giá c
chất lượng cũng được cạnh tranhn để đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng.
Cơ chế hoạt động máy in laser:
Máy hoạt động da trên nguyên tắc dùng tia laser để chiếu lên mt trng t, trng t y
quay qua ng mc( tính cht từ) để mc hút vào trng, giy chuyển động qua trng mc
được bám vào giy, cui ng là công đon sy khô mực để mc bám cht vào giấy trước khi ra
ngoài.
ii. Máy in phun
Các nhà sn xut sm nhìn thy s phát trin ca nhng chiếc máy in phun nhưng mãi
đến cui những năm 80 tchúng mới được s dng rng i trên th trường mặc đã ý
ng t hơn 20 năm trước đó.
Chiếc máy in phun đầu tiên được xuất xưởng năm 1976, đến năm 1988 mới được s dng
rộng rãi trong gia đình lẫn doanh nghip vi giá thành bng 1/3 giá thành máy in laser cùng thi
đim.
Trong khong thời gian 12 năm, máy in phun đã được thay đi nhiu bi các nhà nghiên
cứu đã kiểm soát dòng mc chy ra đầu phun mc xung giấy ngăn chặn được tình trng
đầu phun mc in b khô. Đây cũng thách thức mi cho Hp Canon khi máy in phun xut
hin ngày càng nhiu trên th trường, và ri nhng sn phm đầu tiên của Hp, Canon cũng ra đi
vi giá 1000 USD, chất lượng tốt, độ phân gii 300 x 300dpi.
Hình 2:Máy in phun Hp năm 1984
chế hoạt đng: Phun các ht mực cưc nh lên giy, gm có 2 loi đen trắng màu.
Độ phân gii s đim /inch(dpi) , tốc độ in đưc tính bng s trang /giây(ppm), Mc là mc
ng .
iii. Máy in gõ (máy in kim) hay máy in ma trận điểm.
Trong khi Xerox tiếp tc phát trin công ngh in của nh thì IBM ng bt tay vào sn
xuất máy in. Nhưng IBM không làm ra những chiếc máy in công ngh laser chiếc máy in
kim riêng ca mình. Chiếc máy đầu tiên ra đời m 1957, sử dng ma trận đầu kim 5 x 7 để
chấm qua băng mực làm hin mc lên trang giy cn in.
Tuy nhiên, đến gia thp niên 70, nhng chiếc máy in kim dn b lãng quên bi tc độ in
chậm, độ phân gii thp, ch in đưc ch mà không in đưc tranh nh trong khi gthành ca
chúng lại tương đôi cao.
Ngày nay máy in kim ng không n đưc s dng rng i, ch được dùng trong các
ca hàng, siêu th, ngân hàng để in hóa đơn như mt thiết b nh gn vi chi pcho các bn in
thp
Hình 3: Máy in kim đen trắng Okidata ML 320, tốc độ 360 cps, đ phân gii 240 x
261dpi
Cơ chế hoạt động máy in kim:
Kí t hình thành t các điểm nh u kim) , nó s dng giy liên tc. Nhiều đầu in n
to ra cht lượng tốt hơn, tốc độ được tính theo s ng kí t/giây(cps)
y in kim theo kiểu ma trận được chia làm hai nhóm chính: in kim ma trận theo từng hàng
in kim ma trận theo từng ng. Khi lệnh in t đầu in gồm những kim (thông thường 7, 9
hoặc 24 kim) được sắp thẳng hàng thành cột hoặc 1 hàng và dùng cơ chế tính chất từ tính làm
cho những kim này chuyển động vào giấy in trđó tđươc hình thành. Giy in loi
giấy in liên trục. ( hai loại ng nghệ đầu in chính : 1 sử dụng trường điện tđể đầu kim
chuyển động, 2 là sử dung nam châm vĩnh cửu để làm đầu kim chuyển động)
iv. Máy in nhit
Máy in nhit thường được dùng để in hóa đơn, hay in kết qu trong các máy siêu âm v..v.
Cơ chế dùng nhiệt để bn nhng tia mc lên trên giy , giấyng là giấy nhit.
Hình 4: Máy in nhit PII-80250, Tốc độ in 250mm/s
v. Các máy in chuyên bit .
- Máy in di động:
Nh gn, nh cho phép các người dùng có th in ấn tư máy tính cá nhân hay thiết b cm
tay khi đi nhiều nơi. Cơ chế in phun. Giá thành cao.
Hình 5: Pixma iP 100 canon
- Như máy in ảnh .
- Máy in v và máy in có kích thước ln.
- Máy in dán nhãn
- Máy in la
- Máy in flexo
- Máy in offset
- Máy in ng đồng
Các nhà sản xuất máy in chính hiện nay là: Canon, Xerox, HP, Sony, IBM, Samsung, v v
Tóm li nhng tiến bi chung ca máy in ngày nay : thường y in đa chức ng, máy
ch thước nh gn, tc độ in nhanh, bản in đẹp, d di chuyn, giá thành r, giao tiếp vi y
tính qua nhiu cổng, đặc bit cng bluetooth, tiết kiện điện, ngày càng thân thin vi i
trường hơn.
Scanner. (Sâm)
I. Scanner:
1. Scanner là gì?
a. Scanner là mt thiết b có kh năng quét ảnh và lưu vào đĩa cứng của PC dưới
dng các file nh, và thiết b này đang dần tr nên thông dụng cho người dùng
PC thông thường.
2. Các loi máy scan và s tiến b ca ngày nay:
a. Tt c các máy scan đều có chung mt nguyên lí phn x ánh sáng. Hình nh
đưc đt úp xung bên trong máy scan nó có bao gm ngun sáng chiếu vào
hình nh và nhng thiết b cm biến để thu nhn ánh sáng phn x t ngun
sáng ti hình nh.
b. Khi thiết b scan được gii thiu lần đu, nhiu nhà sn xuất dùng bóng đèn
huznh quang làm ngun sáng, và nó có nhiều điểm yếu. Vì thế các nhà sn xut
đã chuyển sang dùng đèn Cathode lnh, chúng khác với đèn huznh quang là
không có sợi tóc bóng đèn, họat động nhịêt độ thp và vô cùng tin cy.
c. Có rt nhiu hãng sn xuất máy scan như Kodak, Epson, Fujitsu, HP, Canon,….
i. Hãng Kodak
Hình 1: Máy scan Kodak i1120
Hình 1 là mt chiếc máy scan Kodak i1120 có tốc độ scan 20 trang/phút (40 nh/phút) độ phân gii
quang hc 600 dpi scan màu, trắng đen hoặc xám. Nó có th scan 1000 trang/ngày và scan màu hai
mt ving ngh scan CCD( Charge-Coupled Device: thiết b đo sáng thu nhỏ mà xác định cường độ
ánh sáng tương ứng với cường độ của điện áp tương tự).
Qua nhiều năm phát trin, máy scan Kodak station 500 (hình 2) đã ra đời vi tốc độ scan 30 trang/phút
(60 ảnh/phút) độ phân gii 200 dpi scan màu, trắng đen hoặc xám. Nó có th scan 1500 trang/ngày và
scan màu hai mt vi b cm biến nh CCD.
Hình 2: Máy scan kodak station 500
ii. Hãng Epson
Hình 3: Máy scan HP7000
Máy scan HP7000 có chức năng gửi file nh sau khi scan. Nó có th scan 2000 tờ/ngày và cũng như các
máy scan khác là scan trắng đen, màu và thang xám. Tốc độ scan 40 t/phút (80 ảnh/phút) đối vi các
đối tượng là trng đen và các 35 t/phút (70 ảnh/phút) đối với các đối tượng là màu. Máy quét 2 mt và
t đng np giy mi ln 50 t và có th t phát hin ra giấy kép. Độ phân gii quang hc 600 dpi. Công
sut làm vic 40W.
thông tin tài liệu
Tài liệu giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về các thiết bị ngoại vi
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×