DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ LOÀI CÁ CHÉP
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 31: CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài sự sinh sản của thích nghi với đời
sống ở nước
- Nắm được chức năng của các loại vây cá chép.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Cấu tạo ngoài của cá chép
- Mẫu vật: 1 con cá chép (nếu có điều kiện)
- Bảng phụ bảng 1 SGK tr.103
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng bảng 1 SGk tr.103
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: CÁ CHÉP
3.1: Mở bài
- GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống
- Giới thiệu vị trí của lớp cá
- Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của lớp cá đó là cá chép
3.2: Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đời sống
Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.
Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS căn cvào
thông tin mục SGK
tr.102, trả lời câu hỏi:
1. Cá chép sống đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
2. Tại sao nói chép
động vật biến nhiệt?
3. Vậy muốn tồn tại được, cá
chép phải lựa chọn nơi sống
nơi sinh hoạt như thế
nào?
- HS căn cứ vào thông tin
mục SGK tr.102, trả lời
câu hỏi đạt:
1. Sống nước ngọt, ưa vực
nước lặng. Chúng ăn tạp
2. Nhiệt độ cơ thể phụ thụ
vào môi trường.
3. Do không có khả năng
điều hòa nhiệt độ cơ thể nên
chúng thường tìm đến
những nơi có nhiệt độ thích
hợp, đặc biệt là vào mùa
đông và ngày có nhiệt độ
cao. Khi đó chúng ẩn trong
hang hốc ở bờ sông, bờ ao
hoặc ẩn dưới cây thủy sinh.
- GV nhận xét, cho HS ghi
bài
- GV tiếp tục hỏi:
4. Tại sao sự thụ tinh
chép lại gọi thụ tinh
ngoài?
5. sao số lượng trứng
trong mỗi lứa đẻ của cá chép
lại lên đến hàng vạn trứng?
6. S lượng trứng đẻ ra
nhiều như vậy ý nghĩa
gì?
- GV chốt ý, cho HS ghi bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
đặc điểm đời sống của
chép.
- HS ghi bài
- HS trả lời đạt:
4. Trứng thụ tinh trong nước
(môi trường ngoài cơ thể)
5. Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng
để thụ tinh ít, sự thụ tinh và
phát triển của cá thể con
không được an toàn (làm
mồi cho kẻ thù, điều kiện
môi trường không phù hợp
cho quá trình phát triển)
6. Duy trì nòi giống.
- HS ghi bài
- HS nhắc lại đặc điểm đời
sống của cá chép.
Kết luận:
- Môi trường sống: nước
ngọt.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là ĐV biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Phân tính
+ Thụ tinh ngoài
+ Đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh sẽ phát
triển thành phôi.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài.
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống
ở nước.
Nêu được chức năng các loại vây.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
a. Cấu tạo ngoài:
- GV hướng dẫn HS quan
sát cấu tạo ngoài của cá
chép trên tranh yêu
cầu HS quan sát đối chiếu
với mẫu vật nhận biết
các bộ phận trên cơ thể cá
chép
- GV gọi HS lên trình bày
lại trên tranh
- GV giải thích: Tên gọi
các loại vây liên quan
đến vị trí của vây
- GV yêu cầu HS thảo
luận, hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi
đại diện nhóm lên hoàn
thành.
- GV nhận xét, thông báo
đáp án: 1B, 2C, 3E, 4A,
5G
- GV gọi HS trình bày lại
đặc điểm cấu tạo ngoài
của ác thích nghi với đời
sống bơi lội.
- GV cho HS hoàn thành
bảng vào tập
b. Chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS đọc to
thông tin mục SGK
- HS nghe GV hướng dẫn
quan sát đối chiếu với mẫu
vật nhận biết các bộ phận
trên cơ thể cá chép
- 1-2 HS lên trình bày lại
trên tranh
- HS lắng nghe
- Nhóm HS thảo luận, hoàn
thành bảng 1
- Đại diện nhóm lên hoàn
thành nhóm khác nhận
xét.
- Cá nhân HS sửa sai
- 1-2 HS trình bày lại đặc
điểm cấu tạo ngoài của ác
thích nghi với đời sống bơi
lội.
- HS hoàn thành bảng vào
tập
- 1- 2 HS đọc to thông tin
mục SGK
Kết luận:
a. Cấu tạo ngoài:
Nội dung như bảng 1.
b. Chức năng của vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ
thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải,
hướng lên, hướng xuống
- GV hỏi:
1. Vây cá có chức năng
gì?
2. Nêu vai trò của từng
loại vây cá?
- GV chốt ý, cho HS ghi
bài.
- HS trả lời đạt:
1. Vây cá như bơi chèo
giúp cá di chuyển trong
nước.
- HS ghi bài.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ
thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ
chức năng chính trong di
chuyển, đẩy nước làm cá tiến
lên phía trước.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn
Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi
1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân B. Giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với MT
nước
C. Màng mắt không bị khô
3. Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết
chất nhày
E. Giảm sự ma sát giữa da
cá với môi trường nước
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói
lợp
A. Giúp cho thân cá cử
động dễ dàng theo chiều
ngang
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp
động với thân.
G. Có vai trò như bơi chèo.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết.
- Làm thí nghiệm cuối bài.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép.
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ LOÀI CÁ CHÉP Trứng thụ tinh trong nước (môi trường ngoài cơ thể) 5. Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng để thụ tinh ít, sự thụ tinh và phát triển của cá thể con không được an toàn (làm mồi cho kẻ thù, điều kiện môi trường không phù hợp cho quá trình phát triển) 6. Duy trì nòi giống. Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là ĐV biến nhiệt. - Sinh sản: + Phân tính + Thụ tinh ngoài + Đẻ trứng + Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×