DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ LOÀI CHÂU CHẤU
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản phát triển
của châu chấu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mẫu vật: mỗi nhóm 2 con châu chấu.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. thể Hình nhện mấy phần? So sánh các phần thể với Giáp xác. Vai t của
mỗi phần cơ thể.
Yêu cầu: Cơ thể Hình nhện gồm có 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Đầu – ngực: Là trung tâm của vận động và định hướng.
- Bụng: Là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
So với Giáp xác, nhện giống về sự phân chia thể nhưng khác về số lượng các phần
phụ. nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu - ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó 4
đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
2.2. Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
Yêu cầu: Nhện có tập tính chăng lưới để bắt mồi. Ngoài ra, một số loài nhện còn dùng
nhện để di chuyển trói mồi. Nhện nhiều tập tính thích nghi với việc bẫy, bắt các
mồi sống (thường sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào thể mồi. Để chờ một thời
gian cho phần thịt của con mồi dưới tác động của enzim biến đổi hoàn toàn thành chất
lỏng, nhện mới hút dịch lỏng đó để sinh sống. Khoa học gọi kiểu dinh dưỡng ấy hình
thức “tiêu hóa ngoài”.
3. Bài mới: CHÂU CHẤU
3.1: Mở bài
3.2: Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK tr.86 trả lời câu
hỏi:
1. thể châu chấu gồm
mấy phần?
- HS đọc thông tin SGK tr.86
trả lời câu hỏi đạt.
Gồm 3 phần:
+ Đầu: râu, mắt kép, quan
miệng
2. tả mỗi phần thể
của châu chấu.
- GV chỉ trên tranh các phần
thể của châu chấu yêu
cầu HS nhận diện các bộ
phận trên mẫu gọi HS
tả lại các bộ phận trên mẫu
- GV cho HS thảo luận: So
với các sâu bọ khác, khả
năng di chuyển của châu
chấu linh hoạt hơn
không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức
(Nếu còn thời gian cho hoạt
động, GV đưa thêm thông
tin về châu chấu
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi
cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt
có 1 đôi lỗ thở
- HS quan sát nhận diện
các bộ phận trên mẫu 1-2
HS mô tả lại các bộ phận trên
mẫu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời đạt:
Linh hoạt hơn chúng
thể bò, nhảy, bay.
- HS ghi bài
Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: u, mắt kép,
quan miệng
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi
cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi
đốt có 1 đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, nhảy,
bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 26.2 SGK tr.86 trả
lời câu hỏi:
1. Châu chấu những hệ
cơ quan nào?
2. Kể tên các bộ phận của
- HS quan sát hình 26.2 SGK
tr.86 trả lời câu hỏi đạt:
1. Châu chấu đủ các hệ
quan
Kết luận:
- Hệ tiêu hóa: thêm
ruột tịt chứa dịch vị
nhiều ống bài tiết lọc
chất thải, ruột sau dẫn
quan tiêu hóa.
3. Hệ tiêu hóa hệ bài tiết
quan hệ với nhau như thế
nào?
4. sao hệ tuần hoàn của
sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ
thống ống khí phát triển ?
- GV giảng giải: Hệ tuần
hoàn thường có 2 chức năng
chính:
+ Phân phối chất dinh
dưỡng đến các tế bào
+ Cung cấp oxi cho các tế
bào. Nhưng sâu bọ, việc
cung cấp oxi do hệ thống
ống khí đảm nhiệm. thế,
hệ tuần hoàn của sâu bọ
đơn giản, chỉ gồm tim hình
ống, nhiều ngăn mặt
lưng trong khi hệ thống ống
khí phát triển.
- GV cung cấp: Thở bằng
ống khí là đặc điểm nhận
biết sâu bọ trong thiên
nhiên.
- GV chốt lại kiến thức.
2. Miệng hầu diều dạ
dày ruột tịt ruột sau
trực tràng hậu môn.
3. Đều đổ chung vào ruột sau
để chất bài tiết theo phân đổ ra
ngoài dễ dàng.
4. Hệ tuần hoàn không làm
nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ
vận chuyển chất dinh dưỡng.
- HS lắng nghe
- HS ghi bài
phân ra ngoài.
- Hệ hấp: hệ
thống ống khí phân
nhánh chằng chịt đem
oxi tới các tế bào.
- Hệ tuần hoàn: tim
hình ống gồm nhiều
ngăn mặt lưng. Hệ
mạch hở
- Hệ thần kinh: Dạng
chuỗi hạch, hạch não
phát triển.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm dinh dưỡng của châu chấu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin, quan t hình 26.4 SGK
tr.87
- GV hướng dẫn HS quan sát
cơ quan miệng GV hỏi:
1. Thức ăn của châu chấu
gì?
2. Thức ăn được tiêu hóa như
thế nào?
3. sao bụng của châu chấu
luôn phập phồng?
- GV chốt ý.
- HS đọc thông tin, quan sát
hình 26.4 SGK tr.87
- HS trả lời đạt:
1. Châu chấu ăn chồi
cây.
2. Thức ăn tập trung diều,
nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa
nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
3. Đó là động tác hô hấp.
- HS ghi bài.
Kết luận:
- Châu chấu ăn
chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung
ở diều, nghiền nhỏ
ở dạ dày, tiêu hóa
nhờ enzim do ruột
tịt tiết ra.
- hấp qua lỗ
thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh sản và phát triển của châu chấu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK tr.87 trả lời câu
hỏi:
1. Nêu đặc điểm sinh sản của
châu chấu.
2. sao châu chấu non phải
- HS đọc thông tin SGK tr.87
trả lời câu hỏi đạt:
1. Châu chấu đẻ trứng thành
ổ ở dưới đất.
2. Châu chấu phải lột xác
nhiều lần để lớn lên vỏ
Kết luận:
- Châu chấu phân
tính
- Đẻ trứng thành
lột xác nhiều lần?
- GV chốt ý.
thể là vỏ kitin, cứng.
- HS ghi bài
ở dưới đất
- Phát triển qua
biến thái.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK tr.88.
Trả lời câu hỏi 3: châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều. Chúng lại đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều
trứng. thế, chúng gây hại cây cối rất ghê gớm. Trên thế giới nước ta đã nhiều lần
xảy ra dịch châu chấu. Chúng bay đến đâu thì xảy ra mất mùa, đói kém đến đó.
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết?
- Kẻ bảng Sự đa dạng về môi trường sống SGK tr.91 vào tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện của sâu bọ.
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ LOÀI CHÂU CHẤU Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt chứa dịch vị và nhiều ống bài tiết lọc chất thải, ruột sau dẫn phân ra ngoài. - Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào. - Hệ tuần hoàn: Có tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng. Hệ mạch hở - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×