DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ LỚP SÂU BỌ
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự đa dạng của lớp Sâu bọ thông qua các đại diện.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của Sâu bọ.
2. Kĩ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ loài sâu bọ có ích, tiêu diệt loài sâu bọ có hại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Một số đại diện của lớp Sâu bọ.
- Bảng phụ bảng Sự đa dạng của môi trường sống.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng Sự đa dạng của môi trường sống vào tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Nêu đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
Yêu cầu: thể 3 phần rệt: đầu 1 đôi râu, ngực 3 đôi chân, thường 2 đôi
cánh là đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chúng.
2.2. Hô hấp ở châu chấu khác với ở tôm như thế nào?
Yêu cầu: Châu chấu hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh
nhiều lần thành các nhánh nhỏ các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào. Tôm sông
hô hấp bằng mang.
2.3. Quan hệ giữa dinh dưỡng sinh sản của châu chấu gây tác hại như thế nào đến đời
sống của con người?
Yêu cầu: Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều. Chúng lại đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng.
thế, chúng gây hại y cối rất ghê gớm. Trên thế giới nước ta đã nhiều lần xảy ra
dịch châu chấu. Chúng bay đến đâu thì xảy ra mất mùa, đói kém đến đó.
3. Bài mới: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
3.1: Mở bài
3.2: Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ khác
Mục tiêu: Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp Sâu bọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 27.1 27.7 SGK tr.89,
90 trả lời câu hỏi:
1. Kể tên những đại diện
khác của sâu bọ mà em biết.
GV lưu ý: Khuyến khích
- HS quan sát hình 27.1
27.7 SGK tr.89, 90 trả lời
CH đạt.
1. Kể tên 7 đại diện
2. Bọ ngựa: Ăn sâu bọ, có
HS kể thêm đại diện ngoài
SGK.
2. Cho biết những đặc điểm
của mỗi đại diện mà em biết.
GV lưu ý: Nên cho HS nêu ý
kiến trước khi cung cấp
thông tin v đặc điểm các
loài u bọ thường gặp (SGK
đã nêu).
- GV cho HS trao đổi cả lớp
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 1
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV u cầu HS rút ra nhận
xét sự đa dạng của lớp sâu bọ
- GV chốt kiến thức.
khả năng biến đổi màu sắc
theo môi trường.
Ve sầu: Đẻ trứng trên thân
cây, ấu trùng ở đất, ve đực
kêu vào mùa hạ.
Ruồi, muỗi là động vật trung
gian truyền nhiều bệnh….
- 1 vài HS trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS hoàn thành bảng 1
lớp nhận xét.
- HS tự sửa chữa
- HS rút nhận xét đạt:
Sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng có số lượng loài lớn
- Môi trường sống đa dạng
- Có lối sống và tập tính
phong phú thích nghi với
điều kiện sống.
Kết luận:
Sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng số lượng
loài lớn
- Môi trường sống đa
dạng
- lối sống tập
tính phong phú thích
nghi với điều kiện
sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sâu bọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin mục SGK
tr.91 thảo luận, chọn
- HS đọc thông tin mục
SGK tr.91 thảo luận,
chọn các đặc điểm chung
Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần:
các đặc điểm chung nổi bật
của lớp Sâu bọ
- GV chốt lại các đặc điểm
chung.
nổi bật của lớp Sâu bọ.
- Đại diện nhóm phát biểu,
lớp bổ sung.
- HS ghi bài.
+ Đầu có 1 đôi râu
+ Ngực 3 đôi chân 2
đôi cánh
+ Bụng
- Hô hấp bằng ống khí
- Phát triển qua biến thái
Hoạt động 3: Vai trò
Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của lớp sâu bọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yếu cầu HS đọc
thông tin mục SGK
tr.92.
- GV kẻ nhanh bảng 2
SGK tr.92 lên bảng gọi
HS lên làm bài tập.
- GV gọi HS nêu lại vai
trò của sâu bọ.
- GV hỏi: Ngoài những
vai trò SGK đã nêu,
em còn biết sâu bọ còn
vai trò gì?
- GV chốt ý.
- HS đọc thông tin mục
SGK tr.92.
- HS lên làm bài tập.
- HS nêu lại vai trò của
sâu bọ.
- HS trả lời:
+ Làm sạch môi trường:
bọ hung
+ Làm hại các cây nông
nghiệp.
- HS ghi bài
Kết luận:
- Lợi ích:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm thức ăn cho động vật
khác
+ Diệt các sâu bọ có hại
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:
+ động vật trung gian
truyền bệnh
+ Gây hại cho cây trồng
+ Làm hại cho sản xuất
nông nghiệp.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK tr.93
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết.
- Đọc trước nội dung bài thực hành.
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ LỚP SÂU BỌ Bọ ngựa: Ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. Ve sầu: Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh…. Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn - Môi trường sống đa dạng - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×