DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ SÁN LÁ GAN
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ đặc điểm của ngành Giun dẹp.
- Hiểu được cấu tạo của sán gan đại diện của ngành Giun dẹp nhưng thích nghi với
đời sống kí sinh.
- Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi
vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh sán lông và sán lá gan; Tranh vòng đời của sán lá gan.
- Kẻ bảng Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan vào vở
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẻ bảng Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang.
Yêu cầu:
Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang: thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, thành
cơ thể có 2 lớp tế bào, tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
2.2 Nêu vai trò của ngành Ruột khoang. San lợi hay hại? Biển nước ta giàu
san hô không?
Yêu cầu:
Vai trò của ngành Ruột khoang:
* Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
* Đối với đời sống: Làm đồ trang trí, trang sức, nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, làm
thực phẩm có giá trị như sứa. Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
Tác hại: Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa; Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao
thông.
San lợi chính. Ấu trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của san thường
thức ăn của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loài san hô, chúng tạo
thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,… những hệ sinh thái đặc sắc của đại
dương.
Tuy nhiên một số đảo san hô ngầm cũng gây trở ngại lớn cho giao thông vùng biển.
3. Bài mới: SÁN LÁ GAN
3.1. Mở bài
3.2. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan.
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu đọc thông tin,
quan sát hình SGK tr.40, 41
thảo luận nhóm, hoàn
thành phiếu học tập.
- GV quan sát, giúp đỡ các
nhóm học yếu.
- GV treo bảng phụ lên bảng,
gọi HS lên sửa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
1. Sán lông thích nghi với
đời sống bơi lội như thế nào?
2. Sán gan thích nghi với
đời sống sinh trong gan
mật, như thế nào?
- GV yêu cầu HS rút ra nhận
xét.
- GV nhận xét, cho HS ghi
bài.
- HS đọc thông tin, quan sát hình
thảo luận nhóm, hoàn thành
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền bảng,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa bài
- Cá nhân HS trả lời đạt:
1. Sán lông lông bơi xung
quanh thể bơi nhẹ nhàng
trong nước hay trượt trên giá thể.
2 mắt đầu, 2 bên đầu
thùy khứu giác…
2. Mắt, lông bơi tiêu giảm. Giác
bám phát triển. Thành thể
khả năng chun giãn, sinh sản
nhiều
- HS rút ra kết luận.
- HS ghi bài vào vở
Kết luận:
Ngành giun dẹp có đối
xứng 2 bên, cơ thể dẹp
theo chiều lưng bụng.
Đại diện của ngành
giun dẹp gồm sán lông
(sống tự do), sán lá
gan, sán dây (sống kí
sinh).
Nội dung phiếu học
tập.
PHIẾU HỌC TẬP.
Đặc
điểm
Mắt Lông
bơi
Giác
bám
Cơ quan
tiêu hóa
Sinh sản Ý nghĩa thích nghi
Sán lông 2 mắt
ở đầu
Xung
quan
h
thể
Khôn
g có
- Nhánh
ruột.
- Chưa
hậu môn
- Lưỡng
tính
- Đẻ kém
chứa
trứng
Lối sống bơi lội tự
do trong nước
Sán lá
gan
Tiêu
giảm
Tiêu
giảm
Phát
triển
- Nhánh ruột
phát triển
- Chưa
hậu môn
- Lưỡng
tính
- quan
sinh dục
phát triển.
Đẻ nhiều
trứng
- Sống kí sinh.
- Bám chặt vào
gan, mật.
- Luồn lách trong
môi trường kí sinh.
- Đẻ nhiều để tăng
xác suất quay trở
lại vật chủ.
Hoạt động 2: Vòng đời kí sinh của sán lá gan
Mục tiêu: Giải thích được vòng đời của sán gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm
theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV giới thiệu đồ về vòng đời,
đặc điểm của một số giai đoạn ấu
trùng.
- GV gọi HS lên vẽ đồ biểu diễn
vòng đời của sán lá gan.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm →
hoàn thành bài tập mục SGK
tr.43: Vòng đời sán gan ảnh
hưởng như thế nào nếu trong thiên
nhiên xảy ra tình huống sau:
1. Trứng sán lá gan không gặp
- HS nghiên cứu SGK,
lắng nghe GV giới thiệu.
- 2 HS lên vẽ sơ đồ.
- HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến đại
diện trình bày đạt:
1. Không nở được thành
Kết luận:
Sán trưởng
thành ( gan
trâu, ) trứng
ấu trùng có
nước.
2. Ấu trùng nở ra không gặp thể
ốc thích hợp.
3. Ốc chứa vật sinh bị động vật
khac ăn thịt mất.
Lưu ý: trong trường hợp này ốc
gọi là vật chủ trung gian.
4. Kén sán bám vào rau, bèo, … chờ
mãi mà không gặp trâu, bò ăn phải.
- GV nhận xét.
- GV hỏi:
1. Sán gan thích nghi với sự phát
tán nòi giống như thế nào?
2. Muốn tiêu diệt sán lá gan, ta phải
làm như thế nào?
Lưu ý: Nên ghi tóm tắt ý kiến của
các nhóm để HS theo dõi, bổ sung.
GV nên cho HS liên hệ thực tế và có
biện pháp đề phòng cụ thể.
ấu trùng.
2. Ấu trùng sẽ chết
3. Ấu trùng không phát
triển.
4. Kén hỏng không
nở thành sán được.
- HS trả lời đạt:
1. Đẻ nhiều trứng.
Trứng phát triển ngoài
môi trường, thông qua
vật chủ trung gian.
2. Xử phân diệt
trứng
Diệt ốc diệt ốc
trùng
Xử lí rau → diệt kén.
lông bơi ấu
trùng ốc (kí sinh
trong ốc) ấu
trùng có đuôi
(bám vào cây cỏ
nước) kết n
Sán trưởng
thành ( gan
trâu, bò)
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết?
- Kẻ bảng học tập SGK tr. 45 vào tập.
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây ra ở người và động vật.
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ SÁN LÁ GAN Sán lông có lông bơi xung quanh cơ thể → bơi nhẹ nhàng trong nước hay trượt trên giá thể. Có 2 mắt ở đầu, 2 bên đầu là thùy khứu giác… 2. Mắt, lông bơi tiêu giảm. Giác bám phát triển. Thành cơ thể có khả năng chun giãn, sinh sản nhiều Ngành giun dẹp có đối xứng 2 bên, cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng. Đại diện của ngành giun dẹp gồm sán lông (sống tự do), sán lá gan, sán dây (sống kí sinh).
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×