DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU:
- Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú.
- Nhận biết được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên một thế giới động vật đa dạng, phong phú
như thế.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp dùng lời.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Page 1
3. Bài mới: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
3.1 . Mở bài
3.2 . Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
Mục tiêu: Nêu được số loài động vật rất nhiều và số cá thể trong loài rất lớn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2
SGK tr.5, 6, nghiên cứu thông tin -> trả
lời câu hỏi: Sự phong phú về loài được
thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS bổ
sung.
- GV thông báo: hình 1.1 hình ảnh
1 số loài vẹt sống trên hành tinh
chúng ta. Vẹt loài chim đẹp quý
nhưng cả thế giới tới 316 loài khác
nhau (trong đó tới 27 loài trong
sách đỏ)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Hãy kể tên các loài động vật được
thu thập được khi tát một ao cá? Chặn
dòng nước sống nông?
2. Ban đêm mùa trên cánh đồng
những loài động vật nào phát ra tiếng
kêu?
3. Em nhận xét gì về số lượng cá thể
trong đàn ong, đàn kiến, đàn bướm, đàn
cá,…..?
- HS quan sát hình, nghiên cứu
thông tin -> trả lời đạt: Số lượng
loài hiện nay 1,5 triệu với những
kích thước khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi đạt:
1. ao hay suối, đều nhiều
loài động vật khác nhau sinh sống
2. Thường cóc, ếch, ve sầu, dế
mèn, sâu bọ…… phát ra tiếng kêu
3. Số lượng thể trong loài rất
nhiều.
- HS tự rút kết luận
- HS ghi bài vào vở.
Kết luận:
Page 2
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về
sự đa dạng của động vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV gọi HS đọc thông tin mục r SGK
tr.6
- HS đọc thông tin mục r SGK tr.6 Thế giới động vật rất đa
dạng về loài đa dạng về số
cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4
SGK tr.7 -> hoàn thành bài tập điền vào
chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.3
SGK tr.7 để nhận thấy Nam cựu
chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh
cụt vẫn đông loài, rất đa dạng phong
phú.
- GV hỏi:
1. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
2. Nguyên nhân khiến động vật
nhiệt đới đa dạng phong phú hơn
vùng Ôn đới, Nam cực?
3. Động vật nước ta đa dạng
phong phú không? Vì sao?
- HS quan sát hình 7.4 SGK tr.7 -> điền
vào chú thích
- HS tự chữa bài.
- HS trả lời đạt:
1. Chim cánh cụt nhờ lớp mỡ tích lũy
dày, lông rậm tập tính chăm sóc
trứng con non rất chu đáo nên chúng
thích nghi được với khí hậu giá lạnh
vùng cực để trở thành nhóm chim cũng
rất đa dạng và phong phú.
2. Nguyên nhân khiến động vật nhiệt
đới đa dạng phong phú là: nhiệt độ
ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường
sống đa dạng.
3. Động vật nước ta rất đa dạng
phong phú vì nước tanhiệt độ ấm áp,
Kết luận:
Động vật khắp nơi
do chúng thích nghi với
môi trường sống.
Page 3
4. Hãy nêu dụ để chứng minh sự
phong phú về môi trường sống của
động vật.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS ghi bài.
- GV liên hệ: để giới động vật mãi đa
dạng phong phú, chúng ta phải
làm gì?
nguồn thức ăn phong phú, môi trường
sống đa dạng, hơn nữa tài nguyên rừng
biển nước ta chiếm một tỉ lệ lớn so
với diện tích lãnh thổ.
4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu châu
Phi,…..
- HS rút kết luận.
- HS ghi bài vào vở.
- HS trả lời đạt: Chúng ta phải bảo vệ
“ngôi nhà” của chúng ta.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2, SGK tr.8
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Kẻ bảng 1 SGK tr.9 vào vở
- Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước khi học bài 3 khoảng 5 ngày.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Page 4
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT HS trả lời câu hỏi đạt: 1. Dù ở ao hay suối, đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống 2. Thường có cóc, ếch, ve sầu, dế mèn, sâu bọ…… phát ra tiếng kêu 3. Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. Chim cánh cụt nhờ lớp mỡ tích lũy dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo nên chúng thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực để trở thành nhóm chim cũng rất đa dạng và phong phú. 2. Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×