DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu về Universal Groups & Group Nesting trong windows
Universal Groups & Group Nesting
N u m t s b n ch a n m ch c v local groups, domain local groups, và ế ố ạ ư
global groups thì các universal group ban đ u d ng nh s gi ng nh m t ườ ư ẽ ư
câu tr l i cho nh ng yêu c u tìm hi u c a b n. Các nhóm Universal groupả ờ
là nhóm v b n ch t không ph i là ch đ cho nh ng h n ch áp d ng đ i ả ấ ạ ế
v i các ki u nhóm khác. Ví d , trong bài tr c, chúng tôi đã đ c p đ n ướ ề ậ ế
r ng b n không th đ t m t nhóm n i b ho c nhóm mi n n i b (domain ộ ộ ộ ộ
local group) vào m t nhóm n i b khác. Tuy nhiên b n l i có th đ t m t ộ ộ ạ ạ
nhóm universal group vào m t nhóm n i b (local group). Các nguyên t c ộ ộ
này áp d ng đ i v i các lo i nhóm khác mà không áp d ng đ i v i nhóm ụ ố ụ ố
universal group.
Rõ ràng, v n đ này càng đ t ra nhi u th c m c v t i sao b n nên s ề ạ
d ng các nhóm còn l i n u chúng có nh ng h n ch mà các nhóm universal ạ ế ế
group có th kh c ph c đ c. ượ
M t trong nh ng lý do chính có quá nhi u ki u nhóm khác nhau vì ề ể
Windows Server là m t s n ph m ti n hóa d n d n. Các nhóm Universal ộ ả ế
group đã đ c gi i thi u trong Windows 2000 Server, cùng v iượ Active
Directory. Các phiên b n tr c c a Windows Server (tr c đây v n g i là ướ ủ ướ
Windows NT Server) đã h tr vi c s d ng các nhóm, nh ng nhóm ử ụ ư
universal group v n không đ c đ a ra khi các phiên b n này th nh hành. ượ ư
Khi Microsoft đã phát hành Windows 2000 Server, h mu n ti p t c h tr ế ỗ ợ
các ki u nhóm khác v i t cách duy trì s t ng thích v i các phiên b n ư ự ươ
tr c đó trong Windows NT. T ng t nh v y, Windows Server 2003 ướ ươ ư ậ
cũng h tr các ki u nhóm đã có t tr c cũng v i các lý do t ng thích.ỗ ợ ừ ướ ươ
S th t là các nhóm universal group đã không t n t i trong th i kỳ ự ậ ồ ạ
Windows NT Server, đi u đó có nghĩa r ng Windows NT không h tr cho ỗ ợ
các nhóm này. Đi u này đã gây ra m t s v n đ n u b n có máy ch ố ấ ề ế
Windows NT nào đó trong h th ng c a mình.ệ ố
Windows 2000 Server là m t c i ti n rõ r t so v i Windows NT Server, m tộ ả ế
s tính năng m i s ch làm vi c trên m ng mà không c n các b đi u ớ ẽ
khi n mi n c a Windows NT Server. Đ gi i quy t v n đ này, Microsoft ể ả ế ấ
đã t o m t khái ni m native mode. Chúng tôi s nói chi ti t h n v native ế ơ
mode trong ph n sau, nh ng ý t ng c b n c a nó là khi Windows 2000 ư ưở ơ ả
Server đ c cài đ t ban đ u thì nó s ho t đ ng trong m t ch đ g i ượ ế ộ ọ
mixed mode. Ch đ này t ng thích hoàn toàn v i Windows NT, nh ngế ộ ươ ư
nhi u tính năng c a Windows 2000 l i không th đ c s d ng cho t i khi ể ượ ử ụ
b n lo i b các b đi u khi n mi n c a Windows NT và chuy n sang ch ạ ỏ ộ ề ế
đ native mode. M c dù v thu t ng có ph n h i khác nh ng nó cũng là ầ ơ ư
nh ng khái ni m c b n đ c áp d ng cho Windows Server 2003. ơ ả ượ
Universal group là m t trong nh ng tính năng ch có tác d ng n u các b ụ ế
đi u khi n mi n c a b n đang ho t đ ng trong ch đ Native Mode c a ế ộ
Windows 2000 Server ho c cao h n. Đó là lý do t i sao b n không th s ơ ể ử
d ng các nhóm universal group trong m i tình hu ng.
Ngay c khi t t c máy ch c a b n đang ch y trên h đi u hành Windows ủ ủ
Server 2003, và forest c a b n hoàn toàn trong ch đ native, thì s d ng ế ộ ử ụ
universal group trong h u h t các tr ng h p v n là m t ý t ng không ầ ế ườ ợ ẫ ưở
t t.
Nh đã nói trong ph n tr c c a lo t bài này, chúng tôi gi i thi u cho b n ư ướ ủ
khái ni m vệ ề global catalog servers. Các máy ch global catalog server là
các b đi u khi n mi n đã đ c gán nhi m v gi ki m tra m i đ i ộ ề ượ ụ ữ ể ọ ố
t ng trong forest. Đi n hình, m i v trí Active Directory đ u có b n copy ượ ỗ ị
c a chính nó cho global catalog, đi u đó có nghĩa r ng b t kỳ th i đi m ở ấ
nào m t máy ch global catalog cũng đ u đ c c p nh t, thông tin c p ượ ậ
nh t ph i đ c t o b n sao cho các máy ch này. ượ ạ
Khi b n t o m t universal group, c tên nhóm và danh sách h i viên c a ạ ạ
nhóm đ u đ c ghi vào các máy ch global catalog. Đi u này có nghĩa ề ượ
r ng khi t o nhi u nhóm universal group thì các máy ch global catalog s ạ ề
nh ph ng lên. Khi global catalog càng l n thì s l ng th i gian mà nó ư ố ượ
c n đ sao global catalog t m t máy ch global catalog này sang m t máy ừ ộ
ch global catalog khác càng tăng. N u không đ c ki m tra thì đi u này ế ượ ể
có th d n đ n các v n đ v hi u su t m ng.ể ẫ ế ề ề
Trong tr ng h p này có th b n đang phân vân r ng ki u còn l i c a các ườ ể ạ
nhóm không cáng đáng n i l ng t i trên global catalog. Ví d , các nhóm ổ ượ
global group đã đ c li t kê trong global catalog, nh ng danh sách h i viên ượ ệ ư
c a chúng l i không có. Chính vì v y nguyên lý c b n c a Microsoft là ơ ả
hoàn toàn “OK” đ t o các nhóm universal group nh ng b n nên s d ng ể ạ ư
chúng m t cách dè x n.
Group Nesting
M t khái ni m có liên quan đ n nhóm cu i cùng mà chúng tôi mu n gi i ế ố ớ
thi u cho các b n đó là Nesting. Cách đ n gi n nh t đ gi i thích v nhómơ ấ ể ả
này là so sánh nó v i các con búp bê c a Nga. Các ki u búp bê này đ c ủ ể ượ
thi t k đ chúng có th đ t đ c vào bên trong m i con khác l n h n. ế ế ể ể ặ ư ơ
Con nh nh t s đ c đ t vào con nh nh t tr nó và c th ti p t c, ỏ ấ ượ ỏ ấ ế ế
chúng ta s đ t đ c t t c các con búp bê nh vào trong m t con l n. Ý ẽ ặ ư
t ng đ t đ i t ng này bên trong đ i t ng khác t ng t đ c g i ưở ượ ượ ươ ự ượ
nesting (xếp lồng).
Có nhiều lý do khác nhau cho việc đưa ra các nhóm nes!ng này. Một trong những lý do chung nhất là
việc tương thích các tài nguyên với các văn phòng. Ví dụ, một công ty bắt đầu tạo nhóm cho mỗi phòng
ban. Họ có thể tạo nhóm Tải chính, nhóm Thị trường, nhóm CNTT... Tiếp theo họ sẽ đặt người dùng vào
nhóm sao cho phù hợp với phòng ban mà người dùng đã làm. Bước !ếp theo trong !ến trình sẽ là tạo
các nhóm phù hợp với các tài nguyên khác nhau mà bạn cần đồng ý cho phép truy cập vào. Ví dụ, nếu
bạn đã biết rằng một ai đó trong phòng tài chính cần truy cập vào một ứng dụng tài khoản thì có thể to
một nhóm cho phép truy cập vào ứng dụng đó và sau đó đặt nhóm tài chính vào nhóm đó. Bạn không
phải xếp lồng các nhóm nhưng việc làm như vậy đôi khi cho phép dễ làm việc trong tổ chức của mình,
trong khi vn !ết kiệm được lượng công việc trong !ến trình. Trong trường hợp ví dụ trước, bạn không
phải đặt một cách thủ công mỗi một tài khoản người dùng riêng lẻ vào nhóm cho ứng dụng tài khoản mà
thay vì đó bạn chỉ cần dùng lại nhóm đã tồn tại trước đó.
Lưu ý rằng không phải mọi nhóm đều có thể được xếp lồng vào nhóm khác. Bảng dưới đây sẽ liệt kê các
loại nhóm nào có thể xếp lồng được:
Lo i
nhóm
Có th đ c ượ
x p l ng ế ồ
trong nhóm
Local
Có th đ c ể ượ
x p l ng ế ồ
trong nhóm
Domain
Local
Có th đ c ể ượ
x p l ng ế ồ
trong nhóm
Global
Có th đ c ể ượ
x p l ng ế ồ
trong nhóm
Universal
Local Không Không Không Không
Domain
Local Có (n u cùng ế
mi n)Không Không
Global Có Có Có (n u cùng ế
mi n)
Universal Có Có Không
L u ýư:
N u Windows đang s d ng trong ch đ mixed mode c a h đi u hành ế ử ụ ế ộ
Windows 2000 thì b n s b nh ng h n ch d i đây: ẽ ị ế ướ
• Không th t o các nhóm Universal groupsể ạ
• Các nhóm Domain local group ch ch a nhóm globalỉ ứ
• Các nhóm Global group không ch a các nhóm khác
K t lu nế
Trong bài này, chúng tôi đã gi i thi u cho các b n m t s u đi m v vi c ố ư
x p l ng m t nhóm này vào trong nhóm khác. Cùng v i đó chúng tôi cũng ế ồ
gi i thi u m t s tình hu ng có th đ áp d ng đi u này. Ph n ti p theo ể ể ế
c a lo t bài này có th s gi i thi u ti p cho các b n v nguyên t c mà h ể ẽ ế
đi u hành Windows th c hi n trong vi c k t n i m ng, m i các b n đón ế ố
đ c.
thông tin tài liệu
Các nhóm Universal group là nhóm về bản chất không phải là chủ đề cho những hạn chế áp dụng đối với các kiểu nhóm khác
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×