DANH MỤC TÀI LIỆU
Tìm hiểu về Workstation và Server trong windows
Workstation và Server
Ph n c ng m ng đ c dùng đ thi t l p k t n i v t lý gi a các thi t b , ượ ế ế ố ậ ế ị
trong khi giao th c TCP/IP là ngôn ng tr ng y u dùng đ liên l c trong ữ ọ ế
m ng. bài này chúng ta cũng s nói m t chút v các máy tính đ c k t ượ ế
n i trong m t m ng.
Cho dù b n là ng i m i hoàn toàn, nh ng ch c h n b n đã t ng nghe nói ườ ư ắ ẳ
đ n các thu t ng server và workstation. Các thu t ng này thông th ng ế ậ ữ ậ ữ ườ
đ c dùng đ nói t i vai trò c a máy tính trong m ng h n là ph n c ng ượ ơ ầ ứ
máy tính. Ch ng h n, m t máy tính đang ho t đ ng nh m t server thì nó ạ ộ ư ộ
không c n thi t ph i ch y c ph n c ng c a server. B n có th cài đ t ế ạ ả ầ ứ
m t h đi u hành server lên máy tính c a mình. Khi đó máy tính s ho t ộ ệ ề
đ ng th c s nh m t server m ng. Trong th c t , h u h t t t c các máy ư ế ế ấ
ch đ u s d ng thi t b ph n c ng đ c bi t, giúp chúng có th ki m soát ủ ế ử ụ ế
đ c kh i l ng công vi c n ng n v n có c a mình.ượ ượ ề ố
Khái ni m máy ch m ng (network server) th ng hay b nh m v m t k ủ ạ ườ ặ ỹ
thu t theo ki u đ nh nghĩa: máy ch là b t kỳ máy tính nào s h u hay l u ở ữ ư
tr tài nguyên chia s trên m ng. Nói nh th thì ngay c m t máy tính ư ế ả ộ
đang ch y windows XP cũng có th xem là máy ch n u nó đ c c u hình ủ ế ượ
chia s m t s tài nguyên nh file và máy in. ộ ố ư
Các máy tính tr c đây th ng đ c tìm th y trên m ng là peer (ki u máy ướ ườ ượ
ngang hàng). Máy tính ngang hàng ho t đ ng trên c máy tr m và máy ch .ạ ộ
Các máy này th ng s d ng h đi u hành máy tr m (nh windows XP),ườ ử ụ ư
nh ng có th truy v p và s h u các tài nguyên m ng.ư ở ữ
Tr c đây, m ng ngang hàng th ng đ c tìm th y ch y u trên các m ngướ ườ ượ ủ ế
r t nh . Ý t ng đây là n u m t công ty nh thi u tài nguyên đ ưở ở ế ế
đ c các máy ch th c s thì các máy tr m có th đ c c u hình đ th c ượ ể ượ
hi n nhi m v "kép". Ví d , m i ng i dùng có th t o cho các file c a ệ ụ ỗ ườ
mình kh năng truy c p chung v i nhi u ng i khác trên m ng. N u m t ườ ế ộ
máy nào đó có g n máy in, h có th chia s nó cho công vi c in n c a ấ ủ
toàn b máy trong m ng, ti t ki m đ c tài nguyên. ế ệ ượ
Các m ng ngang hàng th ng không s d ng đ c trong các công ty l n vì ườ ử ụ ượ
thi u kh năng b o m t cao và không th qu n lý trung tâm hoá. Đó là lý ế ể ả
do vì sao các m ng ngang hàng th ng ch đ c tìm th y trong các công ty ườ ỉ ượ
c c kỳ nh ho c ng i dùng gia đình s d ng nhi u máy PC. windows ườ ử ụ
Vista (th h k ti p c a windows XP) đang c g ng thay đ i đi u này. ế ệ ế ế ố ắ
windows Vista cho phép ng i dùng m ng client/server t o nhóm ngang ườ ạ
hàng. Trong đó các thành viên c a nhóm s đ c chia s tài nguyên v i ẽ ượ
nhau trong ch đ b o m t an toàn mà không c n ng t k t n i v i server ế ộ ả ế
m ng. Thành ph n m i này s đ c tung ra th tr ng v i vai trò nh m t ẽ ượ ườ ư
công c h p tác.ụ ợ
Các m ng ngang hàng không ph bi n b ng m ng client/server vì chúng ổ ế
thi u an toàn và kh năng qu n lý t p trung. Tuy nhiên, vì m ng máy tính ế ả ậ
đ c hình thành t các máy ch và máy tr m nên b n thân m ng không ượ ạ ả
c n ph i đ m b o đ b o m t cao và kh năng qu n lý t p trung. Nên nh ộ ả
r ng server ch là m t máy chuyên dùng đ l u tr tài nguyên trên m ng. ể ư
Nói nh th t c là có vô s ki u máy ch khác nhau và m t trong s đó ư ế ứ
đ c thi t k chuyên dùng đ cung c p kh năng b o m t và qu n lý.ượ ế ế
Ch ng h n, windows server có hai ki u lo i chính: member server (máy ể ạ
ch thành viên) và domain controller (b đi u khi n mi n). Th c s không ộ ề
có gì đ c bi t v i member server. Member server đ n gi n ch là máy tính ệ ớ ơ
đ c k t n i m ng và ch y h đi u hành windows Server. Máy ch ki u ượ ế ố ệ ề ủ ể
member server có th đ c dùng nh m t n i l u tr file (còn g i là file ể ượ ư ơ ư
server) ho c n i s h u m t hay nhi u máy in m ng (còn g i là máy in ơ ở ữ
server). Các member server cũng th ng xuyên đ c dùng đ l u tr ườ ượ ể ư
ch ng trình ng d ng m ng. Ch ng h n, Microsoft cung c p m t s n ươ ộ ả
ph m g i là Exchange Server 2003. Khi cài đ t lên member server, nó cho ẩ ọ
phép member server th c hi n ch c năng nh m t mail server. ư ộ
Domain controller (b đi u khi n mi n) thì đ c bi t h n nhi u. Công vi c ộ ề ệ ơ
c a m t domain controller là cung c p tính năng b o m t và kh năng qu nủ ộ
lý cho m ng. B n đã quen thu c v i vi c đăng nh p b ng cách nh p ộ ớ
username và password? Trên m ng windows, đó chính là domain controller.
Nó có trách nhi m theo dõi và ki m tra username, password.ệ ể
Ng i ch u trách nhi m qu n lý m ng đ c g i là qu n tr viên ườ ượ ọ
(administrator). Khi ng i dùng mu n truy c p tài nguyên trên m ng ườ ố ậ
Windows, qu n tr viên s dùng m t ti n ích do domain controller cung c p ộ ệ
đ t o tài kho n và m t kh u cho ng i dùng m i. Khi ng i dùng m i ườ ớ ườ ớ
(ho c ng i nào đó mu n có tài kho n th hai) c g ng đăng nh p vào ườ ố ắ
m ng, "gi y thông hành" c a h (username và password) đ c g i t i ượ ử ớ
domain controller. Domain cotroller s ki m tra tính h p l b ng cách so ệ ằ
sánh thông tin đ c cung c p v i b n sao chép l u tr trong c s d li u ượ ư ơ ở
c a nó. N u m t kh u ng i dùng cung c p và m t kh u l u tr trong ế ậ ẩ ườ ậ ẩ ư
domain controller kh p v i nhau, h s đ c c p quy n truy c p m ng. ọ ẽ ượ
Quá trình này đ c g i là th m đ nh (authentication).ượ ọ
Tn m t m ng Windows, ch có domain controller th c hi n các d ch v ộ ạ
th m đ nh. T t nhiên ng i dùng s c n truy c p tài nguyên l u tr trên ườ ẽ ầ ư
member server. Đây không ph i là v n đ gì l n vì tài nguyên member ấ ề
server đ c b o v b i m t t p h p các đ c quy n liên quan đ n thông tinượ ả ệ ậ ợ ế
b o m t trên domain controller.ả ậ
Đ d hi u h n chúng ta s l y m t ví d c th . Gi s username c a tôi ơ ẽ ấ
là QuanTri. Tôi nh p username và password vào, chúng s đ c g i t i ẽ ượ
domain controller đ th m đ nh. Khi b đi u khi n mi n th m đ nh thông ẩ ị ề ẩ ị
tin, nó không cung c p cho tôi quy n truy c p b t kỳ tài nguyên nào. Nó ch ậ ấ
ki m tra tính h p l t thông tin tôi cung c p. Khi truy c p tài nguyên c a ệ ừ
m t member server, máy tính c a tôi đ a mã thông báo truy c p đ c bi t, ư ậ ặ
v c b n đã đ c th m đ nh b i m t domain controller. Có th member ề ơ ượ
server không tin tôi, nh ng nó tin domain controller. Do đó, n u domain ư ế
controller xác nh n h p l cho nhân d ng c a tôi, member server s ch p ợ ệ
nh n và cung c p kh năng truy c p b t c tài nguyên nào mà tôi có ấ ứ
quy n.
K t lu nế
Nh b n có th th y, quá trình th m đ nh trên domain controller và cung ư ạ
c p quy n truy c p tài nguyên m ng h i ph c t p m t chút. Chúng ta s ơ ứ ạ
ti p t c th o lu n v th m đ nh (authentication) và truy c p tài nguyên ế ụ ề ẩ
(resource access) chi ti t h n trong lo t bài sau. Còn bây gi , t t c ch ế ơ ờ ấ
nh ng gì đ n gi n nh t nh m giúp các b n d hi u. Trong ph n ti p c a ơ ễ ể ế
lo t bài này chúng ta s th o lu n v domain controller chi ti t h n v i vai ậ ề ế ơ ớ
trò c a domain controller trong Active Directory.
thông tin tài liệu
Phần cứng mạng được dùng để thiết lập kết nối vật lý giữa các thiết bị, trong khi giao thức TCP/IP là ngôn ngữ trọng yếu dùng để liên lạc trong mạng. Ở bài này chúng ta cũng sẽ nói một chút về các máy tính được kết nối trong một mạng.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×