DANH MỤC TÀI LIỆU
Tính giá xuất kho theo Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Tính giá xu t kho theo Ph ng pháp nh p tr c xu t tr c (FIFO) ươ ướ ấ ướ
Ph ng pháp nh p tr c xu t tr cươ ướ ướ tuân th theo nguyên t c hàng hóa mua tr c ủ ắ ướ
s đ c xu t tr c đ s d ng và tính theo giá th c t c a lô hàng cũ tr c ượ ướ ể ử ế ướ
1. N i dung c a ph ng pháp ủ ươ
Đ c đi m c a ph ng pháp này là hàng xu t ra đ c tính theo giá c a lô hàng đ u tiênặ ể ủ ươ ượ
trong kho t ng ng v i s l ng c a nó, n u không đ thì l y giá ti p theo, theo th ươ ố ượ ế ế
t t tr c đ n sau.ự ừ ướ ế
Theo ph ng pháp này, giá tr c a hàng t n kho chính là giá tr c a lô hàng cu i cùng ươ ị ủ ị ủ
nh p vào kho.
Ví d : T i m t doanh nghi p trong tháng 3 năm N có tình hình v t t nh sau: ậ ư ư
- V t t t n đ u tháng: 4.000 kg, đ n giá 30.000 đ ng/kg ư ồ ơ
- Tình hình nh p xu t trong tháng:ậ ấ
Ngày 03: nh p kho 4.000 kg, đ n giá nh p 30.500 đ ng/kg ơ ậ
Ngày 08: xu t s d ng 5.000 kg ử ụ
Ngày 15: nh p kho 4.000 kg, đ n giá nh p 30.800 đ ng/kg ơ ậ
Ngày 20: nh p 2.000 kg, đ n giá nh p 31.000 đ ng/kg ơ ậ
Ngày 21: xu t s d ng 5.500 kg. ử ụ
1
Ph ng pháp nh p tr c xu t tr c s d ng th ng đ c doanh nghi p áp d ng cho ươ ướ ướ ử ụ ườ ượ
nguyên v t li u, cung c d ng c , hàng hóa, thành ph m trong b t k m t lo i hình ẩ ở ấ ể ộ
doanh nghi p nào
Cách tính giá xu t kho theo ph ng pháp nh p tr c xu t tr c theo ph ng pháp ươ ướ ấ ướ ươ
nh sau:ư
Qua ví d sau:
T n kho 3000 kg giá 20.000
Trong tháng phát sinh
Ngày 3/3 xu t kho 200 kg
Nh p trong ngày 5/3 nh p kho 400 kg đ n giá 19.000 ậ ơ
Ngày 7/3 xu t kho 300 kg
Ngày 9/3 xu t kho 100 kg
Ngày 19/3 nh p kho 500 kg đ n giá 20.000ậ ơ
2
Ngày 20/3 xu t kho 400 kg
Ngày 25/3 nh p kho 300 kg đ n giá 21.000ậ ơ
Ngày 27/3 xu t kho 300 kg
Ngày 28/3 nh p kho 400 kg đ n giá 19.000ậ ơ
Ngày 29/3 500 kg
Yêu c u: Tính giá xu t kho theo ph ng pháp nh p tr c xu t tr c ươ ướ ấ ướ
L i gi iờ ả
Công th c tính giá xu t kho theo ph ng pháp FIFOứ ấ ươ
Nguyên v t li u chính xu t kho:ậ ệ
Ngày 3/3: 200*20.000 = 4.000.000
(L y đ n giá t n kho nhân v i s l ng xu t kho) ơ ố ượ
Ngày 5/3: Đ n th i đi m này trong kho còn 500 kg g m 100kg t n kho v i đ n giá ế ớ ơ
20.000 và 400 kg v i đ n giá 19.000 m i nh p vào ngày 5/3ớ ơ
Ngày 7/3: 100*20.000 + 200*19.000 = 5.800.000
(Hi n t i đ u kỳ đã đ c xu t h t hi n gi còn 200 kg l n nh p kho ngày 5/3) ượ ế ở ầ
Ngày 9/3: 100*19.000 = 1.900.000
Ngày 19/3: Đ n th i đi m này trong kho có 600 kg g m 100kg v i đ n giá 19.000 và ế ớ ơ
500 kg v i đ n giá 20.000 v a m i nh p)ớ ơ
3
Ngày 20/3: 100*19.000 + 300*20.000 = 7.900.000
(Sau khi xu t trong kho còn l i 200 kg v i đ n giá 20.000) ớ ơ
Ngày 27/3: 200*20.000 + 100*21.000 = 6.100.000
Ngày 29/3: 200*21.000 + 300*19.000 = 9.900.000
T n cu i kỳ: 100*19.000 =ồ ố 1.900.000
2. u đi mƯ ể
- Doanh nghi p c tính đ c ngay tr giá v n hàng hóa xu t kho trong t ng l n;ệ ướ ượ
- Đ m b o k p th i cung c p s li u cho k toán chuy n s li u th c t cho các ố ệ ế ố ệ ế
khâu ti p theo cũng nh cho qu n lý.ế ư
- Giá tr hàng t n kho t ng đ i sát v i giá th tr ng khi giá c hàng hóa không đ i ươ ị ườ
ho c có xu h ng gi m d n giúp cho ch tiêu hàng t n kho trên các báo cáo tài chính ướ ả ầ
mang ý nghĩa th c t h n. ế ơ
3. Nh c đi mượ ể
- Theo ph ng pháp này doanh thu hi n t i có đ c t o ra b i nh ng giá tr đã có ươ ượ ạ
đ c t cách đó r t lâu làm cho doanh thu hi n t i không phù h p v i nh ng kho n ượ ừ
chi phí hi n t i.
- Trong tr ng h p doanh nghi p l n v i s l ng, ch ng lo i m t hàng nhi u, ườ ố ượ
nh p xu t phát sinh liên t c d n đ n nh ng chi phí cho vi c h ch toán cũng nh kh i ụ ẫ ế ệ ạ ư
l ng h ch toán, ghi chép s tăng lên r t nhi u.ượ ạ
4. Đ i t ng áp d ngố ượ
- Các doanh nghi p s áp d ng ph ng pháp này trong tr ng h p giá c hàng hóa ệ ẽ ươ ườ
có tính n đ nh ho c giá c hàng hóa đang trong th i kỳ có xu h ng gi m. ướ
- Th ng là các doanh nghi p kinh doanh các m t hàng có h n s d ng nh mà thi t ườ ử ụ ế
y u nh : thu c, m ph m, th c ph m,…ế ư ỹ ẩ
4
thông tin tài liệu
Tính giá xuất kho theo Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập trước xuất trước tuân thủ theo nguyên tắc hàng hóa mua trước sẽ được xuất trước để sử dụng và tính theo giá thực tế của lô hàng cũ trước 1. Nội dung của phương pháp Đặc điểm của phương pháp này là hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. Theo phương pháp này, giá trị của hàng tồn kho chính là giá trị của lô hàng cuối cùng nhập vào kho.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×