DANH MỤC TÀI LIỆU
Tình hình xử lý, quản lý rác ở Hà Nội và thực trạng hoạt động của nhà máy xử lý nước rỉ rác thuộc khu liên hợp xử lý rác Nam Sơn
TI U LU NỂ Ậ
MÔN: KINH T VĨ MÔ
Đ tài:
Đánh giá hi u qu kinh t c a nhà máy x ế ủ
n c r rác thu c khu liên h p x lý rác th i Namướ ỉ
S n.ơ
1
M Đ UỞ Ầ
1, Tính c p thi t c a đ tài ế ủ
V n đ rác th i hi n nay đang m t nguy c nghiêm tr ng đ i v i con ng i, ơ ố ớ ườ
không qu c gia nào tránh kh i vi c bu c ph i đ i m t v i nguy c này, nh t các ả ố ặ ớ ơ
n c đang phát tri n trong đó có Vi t Nam. Cùng v i t c đ tăng tr ng nhanh thì l ngướ ớ ố ưở ượ
rác th i cũng ngày càng l n, chúng ta s ph i gi i quy t v n đ rác th i nh th nào? ế ấ ư ế
Câu h i y đã t ng b c đ c tr l i, m c hi n t i thì còn ch a đ y đ nh ng ướ ượ ả ờ ư ư
m t m t cũng cho ta th y đ c n l c trong x rác th i n c ta. Rác th i t i ượ ỗ ự ả ở ướ
N i, m t trung tâm phát tri n kinh t c a c n c đã và đang t ng b c đ c gi i quy t ế ủ ư ướ ượ ế
sao cho n đ nh phát tri n kinh t , n đ nh xã h i - môi tr ng. Nh ng có m t th c tr ngổ ị ế ổ ị ườ ư
phát sinh t nh ng khu chôn l p rác t i N i đó tình tr ng ô nhi m do n c r rác, ướ ỉ
vi c x lý n c r rác t i các bãi rác luôn là m i quan tâm và lo ng i hàng đ u c a nh ng ướ ỉ
ai ho t đ ng trong lĩnh v c môi tr ng, b i đây chính m t th ch t th i ch a đ ng ườ ứ ấ ứ ự
nhi u vi khu n đ c h i, nguy c gây ô nhi m ngu n n c ng m, n c m t r t l n. ơ ướ ướ ấ ớ
Do v y em ch n đ i: ọ ề Đánh giá hi u qu kinh t c a nhà máy x n c r rác ế ủ ướ
thu c khu liên h p x lý rác th i Nam S n ơ ”.
2, Ph m vi nghiêm c u c a đ tài. ứ ủ
- Lãnh th : Khu v c bãi rác Nam S n và khu v c dân c s ng g n khu liên h p x ơ ư ố
lý rác Nam S n, nhà máy x lý n c r rác Nam S nơ ướ ỉ ơ
- Ph m vi khoa h c: Trên c s thuy t các môn chuyên ngành đã h c, báo cáo ơ ở ế
kh thi c a d án thu gas và x lý n c r rác, khu liên h p x lý rác Nam S n ướ ỉ ơ
- Ph m vi th i gian: S li u t năm 2004 đ n năm 2008. Th i gian th c hi n ố ệ ế
nghiên c u t 21/2/2009 đ n 25/4/2009ứ ừ ế
3, M c tiêu c a đ tài. ủ ề
- Thông qua các ph ng pháp phân tích kinh t , thông s k thu t v nhà máy, tươ ế ố ỹ
đó cung c p thông tin v ho t đ ng c a nhà máy, nhà máy đi vào ho t đ ng đã gi i quy t ạ ộ ạ ộ ế
đ c nh ng v n đ gì trong vi c s lý rác th i h p v sinhượ ả ợ
- B ng vi c tính toán giá tr hi n t i ròng (NPV) hay t l l i ích trên chi phí ỷ ệ ợ
(BCR) ho c h s hoàn v n n i b (IRR). đây ta s ph i đ a ra giá tr hi n t i ròng v ộ ộ ả ư ị ệ ạ
tài chính NPV>0 giá tr hi n t i ròng v môi tr ng NPVị ệ ạ ườ e> 0, đ ch ng t đ c tính ỏ ượ
2
hi u qu c a ho t đ ng c a nhà máy đ i v i phát tri n kinh t - xã h i, gi i quy t đ c ả ủ ế ế ượ
v n đ ô nhi m môi tr ng trong bãi rác Nam S n.ấ ề ườ ơ
- V i th c t tính toán đ c, cùng v i các c s thuy t nh : lu t môi tr ng, ế ượ ơ ở ế ư ườ
kinh t qu n môi tr ng, công ngh môi tr ng, c s khoa h c môi tr ng, v.v...ế ườ ườ ơ ở ườ
nh m khuy n ngh đ a ra nh ng gi i pháp công ngh cách th c qu n t t h n bãi ế ị ư ơ
rác Nam S nơ
4, Ph ng pháp nghiêm c u th c hi n đ tàiươ ệ ề
- Ph ng pháp phân tích chi phí l i ích ươ ợ
- Phân tích chi phí hi u quệ ả
- Ph ng pháp li t kê, thu th p s li u, ph ng pháp đánh giá...ươ ố ệ ươ
5, C u trúc n i dungấ ộ
G m 3 ch ng:ồ ươ
Ch ng Iươ : Quan đi m ti p c n ph ng pháp đánh giá hi u qu nhà máy x ế ậ ươ
n c rác.ướ
Ch ng IIươ : Tình hình x lý, qu n lý rác Hà N i và th c tr ng ho t đ ng c a nhà ạ ộ
máy x lý n c r rác thu c khu liên h p x lý rác Nam S n. ướ ỉ ơ
Ch ng IIIươ : Đánh giá hi u qu kinh t c a nhà máy x lý n c r rác thu c khu ế ủ ướ
liên h p x lý rác Nam S n.ợ ử ơ
Ch ng IVươ : Các gi i pháp và ki n ngh . ế ị
3
CH NG IƯƠ : QUAN ĐI M TI P C N VÀ PH NG PHÁP ĐÁNH Ế Ậ ƯƠ
GIÁ HI U QU NHÀ MÁY X LÝ N C R RÁC ƯỚ Ỉ
I, Hi u qu tài chính và hi u qu kinh tệ ả ệ ả ế
1, Khái ni m chung v hi u qu ề ệ
“Hi u qu m t t luôn đ c nói đ n trong m i ho t đ ng c a con ng i, ộ ừ ượ ế ườ
nh s đánh giá t ng quát nh t, ràng nh t v m i quan h gi a chi phí b ra k tư ấ ề ố ệ ữ ế
qu thu đ c khi th c hi n m t ho t đ ng nào đó. M t ho t đ ng đ c coi hi u qu ượ ạ ộ ạ ộ ượ
khi ng i ta c m th y nh ng k t qu đ t đ c đó x ng đáng v i nh ng h b ra.ườ ế ả ạ ư ọ ỏ
Nh chúng ta th y con ng i luôn làm m t vi c gì đó đ u vì m t m c đích nào đó mà hư ườ ộ ệ ộ ụ
mu n đ t đ c, th ch đ n gi n m c đính nhân nh h p, nh ng cũng khi ượ ỉ ơ ỏ ẹ ư
m c tiêu c ng đ ng r ng l n h n. Nh ng dù c p đ nào thì ng i ta cũng ch s n sang ơ ư ườ ỉ ẵ
th c hi n ho t đ ng đó khi đã bi t ch c r ng s hi u qu hay kỳ v ng s hi u ệ ạ ế ệ ả
qu .
r t nhi u cách hi u khác nhau v “hi u qu ”. Theo cách hi u đ n gi n “Hi u ể ơ
Qu ” có nghĩa là đ t đ c m t k t qu mong mu n v i chi phí ho c n l c t i thi u, khi ượ ế ỗ ự
không n l c ho c chi phí nào b ra m t cách lãng phí, không mang l i k t qu h uỗ ự ế
ích.
“Hi u Qu ” cũng có th là m i t ng quan gi a y u t đ u vào khan hi m và đ u ươ ế ố ầ ế
ra các s n ph m hàng hóa d ch v . N u m i t ng quan này đ c đo l ng theo hi n ế ố ươ ượ ườ
v t thì g i là hi u qu k thu t, n u đo l ng theo chi phí thì g i là hi u qu kinh t . C ệ ả ế ườ ệ ả ế
th : Hi u qu = Outputs/ inputs ho c inputs/ outputsể ệ
Khi nói đ n hi u qu , xét trên ph ng di n kinh t các nhà kinh t th ng dùngế ươ ế ế ườ
khái ni m v hi u qu Pareto - c a nhà xã h i h c và kinh t h c ng i Ý, Pareto -1909. ế ọ ườ
Khái ni m y ch ra r ng hi u qu pareto đ t đ c khi t i đó không ai th giàu lên ạ ượ
không làm ng i khác nghèo đi. Thu t ng “giàu lên” th hi n s tăng th a d ng ườ ể ệ
thu t ng “nghèo đi” th hi n s tăng s b t th a d ng. T i u Pareto đ t đ c khi t t ố ư ượ
c các kh năng làm tăng phúc l i đã đ c s d ng h t. ượ ử ụ ế
Hi u qu Paretoệ ả hay còn g i t i u Paretoố ư m t trong nh ng thuy t trungộ ữ ế
tâm c a kinh t h cế v i nhi u ng d ng r ng rãi trong ề ứ thuy t trò ch iế ơ , các ngành k
4
thu t, cũng nh ưkhoa h c h i . V i 1 nhóm các cá nhân nhi u cách phân b ngu n ổ ồ
l c khác nhau cho m inhân trong nhóm đó, vi c chuy n t m t phân b này sang m t ể ừ ộ
phân b khác làm ít nh t m t nhân đi u ki n t t h n nh ng không làm cho b t ệ ố ơ ư
c m t nhân nào khác đi u ki n x u đi đ c g i m t ượ s c i thi n Paretoự ả hay
m t s t i u hóa Paretoự ố ư . Khi đ t đ c m t phân b không còn cách nào khác đ đ t ượ ể ạ
thêm s c i thi n Pareto, cách phân b đó đ c g i ự ả ượ hi u qu Paretoệ ả ho c t i uố ư
Pareto.
Tóm l i không th đ a ra m t khái ni m chung, cho đ nh nghĩa “hi u qu m c dù ể ư
ng i ta th d ng hi u đ c ý nghĩa c a nó. r t nhi u các tr ng phái nhìnườ ể ễ ượ ườ
nh n “hi u qu ” khác nhau nh ng có th rút cách nhìn nh n m t cách t ng quát nh sau: ư ậ ộ ư
+ V m t đ nh tính, “hi u qu th c đo đánh giá m c đ đ t đ c c a m c ướ ộ ạ ượ
tiêu đ t ra so v i nh ng chi phí, nh ng m t mát ph i b ra đ th c hi n m c tiêu đó ả ỏ ể ự
+ V m t đ nh l ng, “hi u qu đ c bi u di n t ng đ i gi a t s l i ích / ượ ượ ươ ố ợ
chi phí, hay tuy t đ i hi u c a L i ích - Chi phí, nh ng cũng khi t ng đ i phệ ố ư ươ
thu c vào c m nh n ch quan c a ch th hành đ ng. Hi u qu k t qu thu đ c khi ủ ể ế ượ
l i ích thu v l n h n chi phí ph i b ra. Hi u qu càng cao nghĩa l i ích thu l i ề ớ ơ
càng nhi u so v i chi phí xét v m t tuy t đ i, t ng đ i hay c m nh n. Hi u qu ề ặ ệ ố ươ
th trên lĩnh v c kinh t , trên lĩnh v c xã h i - môi tr ng ho c c hai,còn ph thu c ế ườ ặ ả
vào t ng lo i m c đích mà ng i ta mu n đ t t i. ườ ạ ớ
Đánh giá hi u qu nghĩa là đi tính toán, xem xét l i ích thu đ c có l n h n chi phí ượ ớ ơ
hay không s c g ng l ng hóa hi u qu đó, cho nh ng chi phí hay l i íchự ố ượ
khó th hay không l ng hóa đ c trong phân tích hi u qu , t đó làm c s cho quá ượ ượ ơ ở
trình ra quy t đ nh c a ch th liên quan l a ch n đ c ph ng án hi u qu nh tế ị ượ ươ
theo m c tiêu đ t ra.ụ ặ
Các ngu n l c, tài nguyên h u h n con ng i luôn ph i đ i m t v i nh ngồ ự ườ ả ố ặ ớ
s l a ch n, cân nh c nhi u khi không d dàng khi ph i đ a ra quy t đ nh ch n cái nàyự ự ư ế
hay cái khác. Khi đó, ng i ta luôn ph i so sánh đ t lên bàn cân xem ph ng án nào đ tườ ả ặ ươ
hi u qu cao h n v i chi phí tháp nh t. Tr c nh ng v n đ nh v y, m t b n đánh giá ơ ư ư ậ
hi u qu các ph ng án l a ch n khác nhau t ra công c h tr hi u qu cho ng iệ ả ươ ệ ả ườ
ra quy t đ nh. Các l i ích, chi phí đ c xem xét phân tích, đánh giá càng chi ti t c thế ượ ế ụ
bao nhiêu thì càng d dàng cho ng i ra quy t đ nh, tránh đ c nh ng quy t đ nh hay s ườ ế ị ượ ế ị
l a ch n sai l m gây lãng phí ngu n l c. Song “hi u qu không đ c bi u hi n nh ồ ự ượ ư
nhau v i các đ i t ng khác nhau. Các ho t đ ng b t kỳ đ i t ng nào trong h i đ u ượ ố ượ
5
gây nh ng tác đ ng tích c c l n tiêu c c trên c hai góc đ nhân h i. N u theo ự ẫ ế
quan đi m cá nhân, khi l a ch n m t ph ng án ng i ta quan tâm hàng đ u đ n chi phí ươ ườ ầ ế
l i ích liên quan tr c ti p đ n nhân đó, thì trên ph m vi h i, “hi u qu c n ế ế ả ầ
đ c hi u theo nghĩa r ng h n khi xem xét nh ng tác đ ng c a cá nhân đó lên toàn c ngượ ể ơ
đ ng. S khác nhau này đ c xem xét theo hai lo i hi u qu i chính hi u qu kinh ượ ệ ả ệ ả
t . Hai lo i hi u qu này d n đ n quy t đ nh l a ch n không gi ng nhau, khi đ iế ế ế ị
l p gi a m c tiêu nhân m c tiêu h i. C th v v n đ này s đ c gi i thi u ể ề ấ ẽ ượ
các ph n ti p theo. ầ ế
2, Hi u qu tài chínhệ ả
M i m t nhân khi tham gia vào th tr ng đ u theo đu i m c đích t i đa hóa ị ườ
l i ích hay l i nhu n c a mình. B t kỳ m t quy t đ nh đ u t , b v n dù d i hình th c ế ư ỏ ố ướ
nào đi n a đ u xu t phát t m c kỳ v ng s nh n đ c m t kho n l n h n trong t ng ừ ứ ượ ả ớ ơ ươ
lai, h ch p nh n m o hi m v i đ ng ti n nhàn r i c a mình đ sinh l i. Ch ng ai b ỗ ủ
ti n ra ch m c đích h i không tính đ n l i ích cho riêng h , ngay c khi h b ế ọ ỏ
ti n vào không ph i m c đích kinh doanh, nh ng cái đ c c a h danh ti ng s bi t ư ượ ế ự ế
đ n c a c ng đ ng đây cũng hi u qu h đ t đ c. Chính v y khi đ a raế ọ ạ ượ ư
m t quy t đ nh đ u t thì các nhà đ u t ph i ch c ch n r ng ho t đ ng đó s không b ế ị ư ư ạ ộ
thua l , ít nh t cũng ph i đ t m c hòa v n, cho nên phân tích tài chính là m t công c h ụ ỗ
tr hi u qu . Phân tích tài chính cho phép nhà đ u t nhìn nh n m t cách rang các chiợ ệ ầ ư
phí, l i ích tr c ti p liên quan đ n túi ti n c a h , nh m l a ch n nh ng d án t t ế ế ề ủ ọ
ngăn ch n d án x u, xem nh ng thành ph n d án có phù h p v i nhau hay không, đánh ầ ự ợ ớ
giá ngu n c đ nh r i ro, xác đ nh th nào đ gi m r i ro chia s r i ro m t cách ế ẻ ủ
h u hi u nh t. Vai trò c a phân tích tài chính d án không nh ng quan tr ng v i nhà đ uữ ệ ư
t còn đ i v i đ i tác đ u t , các đ nh ch tài chính, đ i v i nhà n c. V y thì khiư ố ớ ố ầ ư ế ố ớ ướ
nào thì ph i th c hi n phân tích tài chính? Khi th c hi n phân tích tài chính đ xem m t ự ệ ự ệ
d án có kh năng sinh l i v m t tài chính đ i v i ng i th c hi n d án đó hay không. ờ ề ặ ố ớ ườ
Thông th ng ch th c hi n phân tích i chính khi s n ph m c a d án bán trên thườ ỉ ự
tr ng.ườ
Các l i ích tài chính c a m t d án doanh thu đ n v th c hi n d án th c s ộ ự ơ ị ự
nh n đ c. Các chi phí tài chính các kho n chi tiêu đ n v th c hi n d án “th c s ướ ơ ị ự
b ra. Các kho n thu chi tài chính đ c đánh giá khi chúng xu t hi n trong b ng cân đ i ượ ấ ệ
tài chính d án, th c đo l i ích - chi phí là “giá th tr ng”. ướ ị ườ
3, Hi u qu kinh tệ ả ế
6
thông tin tài liệu
“Hiệu quả” là một từ luôn được nói đến trong mọi hoạt động của con người, nó như là sự đánh giá tổng quát nhất, rõ ràng nhất về mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được khi thực hiện một hoạt động nào đó. Một hoạt động được coi là hiệu quả khi người ta cảm thấy những kết quả đạt được đó xứng đáng với những gì họ bỏ ra. Như chúng ta thấy con người luôn làm một việc gì đó đều vì một mục đích nào đó mà họ muốn đạt được, có thể chỉ đơn giản là mục đính cá nhân nhỏ hẹp, nhưng cũng có khi là mục tiêu cộng đồng rộng lớn hơn. Nhưng dù ở cấp độ nào thì người ta cũng chỉ sẵn sang thực hiện hoạt động đó khi đã biết chắc rằng sẽ có hiệu quả hay kỳ vọng là sẽ có hiệu quả.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×