thu tậ, cũng nh ưkhoa h c xã h iọ ộ . V i 1 nhóm các cá nhân và nhi u cách phân b ngu nớ ề ổ ồ
l c khác nhau cho m i cá nhân trong nhóm đó, vi c chuy n t m t phân b này sang m tự ỗ ệ ể ừ ộ ổ ộ
phân b khác mà làm ít nh t m t cá nhân có đi u ki n t t h n nh ng không làm cho b tổ ấ ộ ề ệ ố ơ ư ấ
c m t cá nhân nào khác có đi u ki n x u đi đ c g i là m t ứ ộ ề ệ ấ ượ ọ ộ s c i thi n Paretoự ả ệ hay
m t ộs t i u hóa Paretoự ố ư . Khi đ t đ c m t phân b mà không còn cách nào khác đ đ tạ ượ ộ ổ ể ạ
thêm s c i thi n Pareto, cách phân b đó đ c g i là ự ả ệ ổ ượ ọ hi u qu Paretoệ ả ho c ặt i uố ư
Pareto.
Tóm l i không th đ a ra m t khái ni m chung, cho đ nh nghĩa “hi u qu ” m c dùạ ể ư ộ ệ ị ệ ả ặ
ng i ta có th d dàng hi u đ c ý nghĩa c a nó. Có r t nhi u các tr ng phái nhìnườ ể ễ ể ượ ủ ấ ề ườ
nh n “hi u qu ” khác nhau nh ng có th rút cách nhìn nh n m t cách t ng quát nh sau:ậ ệ ả ư ể ậ ộ ổ ư
+ V m t đ nh tính, “hi u qu ” là th c đo đánh giá m c đ đ t đ c c a m cề ặ ị ệ ả ướ ứ ộ ạ ượ ủ ụ
tiêu đ t ra so v i nh ng chi phí, nh ng m t mát ph i b ra đ th c hi n m c tiêu đóặ ớ ữ ữ ấ ả ỏ ể ự ệ ụ
+ V m t đ nh l ng, “hi u qu ” đ c bi u di n t ng đ i gi a t s l i ích /ề ặ ị ượ ệ ả ượ ể ễ ươ ố ữ ỷ ố ợ
chi phí, hay tuy t đ i là hi u c a L i ích - Chi phí, nh ng cũng có khi t ng đ i phệ ố ệ ủ ợ ư ươ ố ụ
thu c vào c m nh n ch quan c a ch th hành đ ng. Hi u qu là k t qu thu đ c khiộ ả ậ ủ ủ ủ ể ộ ệ ả ế ả ượ
l i ích thu v l n h n chi phí ph i b ra. Hi u qu càng cao có nghĩa là l i ích thu l iợ ề ớ ơ ả ỏ ệ ả ợ ạ
càng nhi u so v i chi phí xét v m t tuy t đ i, t ng đ i hay c m nh n. Hi u qu cóề ớ ề ặ ệ ố ươ ố ả ậ ệ ả
th trên lĩnh v c kinh t , trên lĩnh v c xã h i - môi tr ng ho c c hai, nó còn ph thu cể ự ế ự ộ ườ ặ ả ụ ộ
vào t ng lo i m c đích mà ng i ta mu n đ t t i.ừ ạ ụ ườ ố ạ ớ
Đánh giá hi u qu nghĩa là đi tính toán, xem xét l i ích thu đ c có l n h n chi phíệ ả ợ ượ ớ ơ
hay không và s c g ng l ng hóa hi u qu đó, cho dù nó là nh ng chi phí hay l i íchự ố ắ ượ ệ ả ữ ợ
khó có th hay không l ng hóa đ c trong phân tích hi u qu , t đó làm c s cho quáể ượ ượ ệ ả ừ ơ ở
trình ra quy t đ nh c a ch th có liên quan l a ch n đ c ph ng án có hi u qu nh tế ị ủ ủ ể ự ọ ượ ươ ệ ả ấ
theo m c tiêu đ t ra.ụ ặ
Các ngu n l c, tài nguyên là h u h n và con ng i luôn ph i đ i m t v i nh ngồ ự ữ ạ ườ ả ố ặ ớ ữ
s l a ch n, cân nh c nhi u khi không d dàng khi ph i đ a ra quy t đ nh ch n cái nàyự ự ọ ắ ề ẽ ả ư ế ị ọ
hay cái khác. Khi đó, ng i ta luôn ph i so sánh đ t lên bàn cân xem ph ng án nào đ tườ ả ặ ươ ạ
hi u qu cao h n v i chi phí tháp nh t. Tr c nh ng v n đ nh v y, m t b n đánh giáệ ả ơ ớ ấ ướ ữ ấ ề ư ậ ộ ả
hi u qu các ph ng án l a ch n khác nhau t ra là công c h tr hi u qu cho ng iệ ả ươ ự ọ ỏ ụ ỗ ợ ệ ả ườ
ra quy t đ nh. Các l i ích, chi phí đ c xem xét phân tích, đánh giá càng chi ti t c thế ị ợ ượ ế ụ ể
bao nhiêu thì càng d dàng cho ng i ra quy t đ nh, tránh đ c nh ng quy t đ nh hay sễ ườ ế ị ượ ữ ế ị ự
l a ch n sai l m gây lãng phí ngu n l c. Song “hi u qu ” không đ c bi u hi n nhự ọ ầ ồ ự ệ ả ượ ể ệ ư
nhau v i các đ i t ng khác nhau. Các ho t đ ng b t kỳ đ i t ng nào trong xã h i đ uớ ố ượ ạ ộ ấ ố ượ ộ ề