Tiết 30: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
2.Kỹ năng:
– Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các
số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số.
– Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc
tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường
hợp cụ thể.
3.Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm ƯCLN? Áp dụng tìm ƯC(18;36;72)
Đáp: ƯCLN(18;36;72) = 18 => ƯC(18;36;72) = {1;2;3;6;9;18}
3.Bài mới:
*ĐVĐ: Cách m ƯCLN chúng ta đã biết .Vậy để m BCNN ta thực hiện như thế
nào?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ
nhất
GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK
GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay
nhiều số.
GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay
nhiều số là số như thế nào?
GV: Nêu kí hiệu.
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung
sgk/57
GV: Em có nhận xét gì về các bội chung
của 6 và 9 với BCNN(6;9)?
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1?
GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm
1. Bội chung nhỏ nhất:
a) Ví dụ: Tìm BC(6;9).
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... }
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... }
Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ }
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ
nhất của 6 và 9.
- Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18
b) Khái niệm: BCNN của 2 hay nhiều số
là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội
chung của các số đó.
- Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội
của BCNN(6;9).
* Chú ý:
BCNN(a;1) = a