DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP QUY ĐỒNG MẪU SỐ
Tiết 77: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Nắm vững 3 bước của qui tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
2. Kỹ năng:
– Vận dụng thành thạo và linh hoạt quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân
số vào việc giải bài tập
ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó
cách tìm mẫu chung ph hợp.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong giải toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?
Quy đồng mẫu hai phân số:
4
5
3
4
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Dạng 1: Chữa bài tập về
nhà
a. Bài: 28/19 (SGK)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
HS: 1 HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS cả lớp theo dõi nhận
xét.
HS: Trả lời câu hỏi :
+ P/s chưa tối giản là
56
21
+ Để QĐMS các ps trên, ta QĐMS các
phân số tối giản bằng nó:
16
3
;
24
5
;
8
3
.
Khi đó MSC là 48.
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng.
GV: nhấn mạnh: Khi QĐMS nhiều phân
số, ta cần phải quan sát kĩ các phân số đã
cho, nếu các phân số đó chưa tối giản,
trước hết ta rút gọn các phân số đó. Sau
đó tiến hành QĐMS các phân số dạng tối
giản.
Bài tập 28 (SGK -19)
a) - Tìm BCNN(16,24,56)
16 = 24
24 = 23.3
56 = 23.7
BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336
- Tìm thừa số phụ :
336 : 16 = 21
336 : 24 = 14
336 : 56 = 6
- Nhân cả tử mẫu mỗi phân số với thừa
số phụ tương ứng:
336
63
21.16
21.3
16
3
336
70
14.24
14.5
24
5
336
126
6.56
6.21
56
21
Bài tập 29 (SGK-19)
b) MSC = 9.25 = 225
Ta có :
GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng chữa
bài tập 29 b, c (mỗi HS 1 câu). Và rút ra
nhận xét
HS: 1 HS lên bảng trình bày câu b
GV: Mục đích để HS thấy được cách tìm
MSC: khi mẫu của hai phn số l hai số
nguyên tố cùng nhau, hay MSC của một
phân số và một số nguyên.
GV: Có thể đặt câu hỏi: Em có nhận xét
gì về MC của các phân số ở câu b, c?
HS: trả lời câu hỏi của GV
GV: nhấn mạnh:
- Nếu hai mẫu nguyên tố cng nhau thì
MSC l tích của các mẫu, tức l ta chỉ cấn
lấy tử mẫu của phân số này nhân với
mẫu của phân số kia.
- MSC của phân số và số nguyên chính
là mẫu của phân số.
GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời trình
by lời giải.
HS: HS làm câu a trả lời câu hỏi của
giáo viên
GV: thể giải bài toán bằng cách nào
khác nữa?
HS: HS làm câu b trả lời câu hỏi của
giáo viên
GV: (nhấn mạnh): Để chứng tỏ hai phân
số bằng nhau, ta thể rút gọn phân số
này để được phân số kia hoặc xét tích
của tử thứ nhất với mẫu thứ hai tích
của mẫu thứ nhất với tử thứ hai hoặc
QĐMS của chúng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 33/19 (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 (SGK).
HS: HS 1 giải câu a
- HS 2 giải câu b
GV: Các em nhận xt về mẫu của
các phân số đã cho ?
HS: Các mẫu khác nhau
9
2
=
=
225
50
25
4
=
9.25
9.4
=
225
36
c) MSC = 15
Ta có 2 PS sau khi QĐMS là :
15
1
15
90
15.1
15.6
1
6
Bài tập 31 (SGK -19)
a)
- Ta có:
14
5
6:)84(
)6(:)30(
84
30
84
30
- Hoặc QĐMS được:
84
30
14
5
;
84
30
84
30
- Hoặc xét tích (-5).(-84) và 14.30
Ta có: (-5).(-84) = 14.30
suy ra
84
30
14
5
b. (Tương tự)
Bài tập 33 (SGK -19)
a) Ta QĐMS các phân số:
15
7
;
30
11
;
20
3
. MC = 60
Đ/s :
60
28
;
60
22
;
60
9
b) Ta QĐMS các phân số:
28
3
;
20
3
;
35
6
. MC = 140
GV: Vậy để QĐMS ta phải làm gì?
HS: Phải tìm MC
GV: Y/C hs làm bài tập
HS: Lớp nhận xét bài giải trên bảng.
GV: GV nhấn mạnh : Khi QĐMS các
phân số trước tiên phải viết chúng dưới
dạng tối giản với mẫu số dương
Đ/s:
140
15
;
140
21
;
140
24
4. Củng cố-Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP QUY ĐỒNG MẪU SỐ Để chứng tỏ hai phân số bằng nhau, ta có thể rút gọn phân số này để được phân số kia hoặc xét tích của tử thứ nhất với mẫu thứ hai và tích của mẫu thứ nhất với tử thứ hai hoặc QĐMS của chúng. MSC của phân số và số nguyên chính là mẫu của phân số.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×