DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2.Kỹ năng: HS biết nhận ra một số số nguyên tố hay hợp số trong các
trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng
số nguyên tố.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp các kiến thức về chia hết đã học để
nhận biết một hợp số.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Làm bài tập 116:
83 P; 91P; 15N; PN
HS 2: Làm bài tập 118
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Xác định số nguyên tố
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Thế nào là số nguyên tố?
Hãy xác định giá trị của * để các số
trên là số nguyên tố?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Hoạt động 2: Xác định một thừa số.
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là
những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên
tố thì k bằng bao nhiêu?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
Dạng 1: Xác định điều kiện để một số
số nguyên tố
Bài tập 120 :
5*
khi * =3 số đó là 53
Khi * = 9 sô đó là 59
9*
Khi * = 7 số đó là 97
Dạng 2: Tìm một thừa số để tích số
nguyên tố.
Bài tập 121:
a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1
b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
GV: Chú ý HS những kết luận xét
các trường hợp của kết luận.
Hoạt động 4: Tìm các số nguyên tố thoả
mãn điều kiện
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số nguyên tố p tmđk gì?
GV: Em hãy xác định số nguyên tố p
trong mỗi trường hợp trên
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Hoạt động 5: Suy luận
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Dạng 3: Lựa chọn
Bài tập 122:
Câu Đúng Sai
a) X
b) X
c) X
d) X
Dạng 4: Tìm số nguyên tố
Bài tập 123:
a = 67
p = {2;3;5;7}
a = 49 ; p ={2;3;5;7}
a = 127
p = {2;3;5;7;11}
a = 173
p = {2;3;5;7;11;13}
a = 253
p = {2;3;5;7;11;13}
Dạng 5: Tập suy luận
Bài tập 124 :
a là số có đúng 1 ước a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9
c không số nguyên tố không hợp số c
1
c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất c = 3
vậy
1903abcd
4. Củng cố-Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại số nguyên tố – hợp số.
– Hướng dẫn HS làm các dạng toán cơ bản thường gặp
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Xác định điều kiện để một số là số nguyên tố Tìm một thừa số để tích là số nguyên tố. Tìm các số nguyên tố thoả mãn điều kiện a là số có đúng 1 ước  a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất  b = 9 c không là số nguyên tố không là hợp số c 1  c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất  c = 3
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×