DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 RÚT GỌN PHÂN SỐ TIẾT 2
Tiết 73: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối
giản.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong thực hiện rút gọn
phân số
- Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối
giản
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (Xen vào bài mới)
Nêu các tính chất cơ bản của phân số?
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân
số
GV: Giải thích vì sao:
21
14
48
28
Vậy số 2 quan hệ như thế nào đối với tử
và mẫu của phân số ?
GV:Em nhận xét về tử mẫu của
21
14
&
48
28
?
HS: Phân số
21
14
tử mẫu nhỏ hơn tử
mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng
phân số đã cho.
GV: Ta lại xét tương tự như trên
3
2
21
14
?
HS: xét tương tự như trên
GV: khẳng định: Mỗi lần chia cả tử mẫu
của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của
chúng ta được 1 phân số đơn giản hơn
bằng phân số đã cho. Cách làm như vậy gọi
rút gọn phân số.
GV: Vậy thế nào là rút gọn phân số?
1. Cách rút gọn phân số
Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số
ta chia cả tử mẫu của phân số cho
một ƯC(khác 1và–1) của chúng.
Ví dụ: Rút gọn phân số
8
4
HS: Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu
của phân số cho một ƯC khác 1 -1 của
chúng.
GV: Rút gọn phân số
?
8
4
GV: Gọi hs lên bảng làm ?1
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân số tối giản?
GV: Hãy rút gọn các phân số sau:
25
36
;
15
29
;
3
2
nêu nhận xét về ƯC của tử
mẫu ?
HS: không rút gọn được. ƯC (tử, mẫu) = {-
1;1}
GV: khẳng định: các phân số trên phân
số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản?
HS: đọc khái niệm phân số tối giản
GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa
tối giản về dạng phân số tối giản?
HS: Rút gọn đến khi không rút gọn được
nữa.
GV: Rút gọn các phân số chưa tối giản ở ?2
HS: lên bảng làm ,hs làm vào vở.
GV: Nêu mqh giữa các số 3; 4; 7 với tử
mẫu của các phân số tương ứng?
HS: 3;4;7 các ƯCLN của tử mẫu của
các phân số tương ứng
GV: Quan sát các phân số tối giản như:
25
36
;
15
29
;
3
2
em thấy tử và mẫu của
chúng quan hệ như thế nào với nhau?
HS: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối
của tử mẫu hai số nguyên tố cùng
nhau.
GV: Nêu chú ý SGK
HS: đọc chú ý trang 14 SGK
=
2
1
4:8
4:4
?1 Hướng dẫn
a)
5 1
10 2
 
; b)
18 6
33 11
 
c)
19
57
; d)
36 3
12
2. Thế nào là phân số tối giản?
Phân số tối giản là phân số tử
mẫu chỉ có ƯC là 1hay –1.
dụ:
25
36
;
15
29
;
3
2
các phân số tối
giản.
Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối
giản ta chỉ cần chia cả tử mẫu cho
ƯCLN của chúng .
?2 Các phân số tối giản trong các
phân số
3 1 4 9 14
; ; ; ;
6 4 12 16 63
 
là:
1 9 14
; ;
4 16 63
Ví dụ: Rút gọn đến tối giản :
3
1
14:63
14:14
63
14
3
1
4:12
4:4
12
4
2
1
3:6
3:3
6
3
Nhận xét: (SGK)
Chú ý : (SGK)
4. Củng cố - Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc rút gọn phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15 trang 15 SGK.
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 RÚT GỌN PHÂN SỐ Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC(khác 1và–1) của chúng Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×