DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT TIẾT 1
Tiết 27: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế
nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2.Kỹ năng:
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó
ra thừa số nguyên tố.
–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp trong từng trường hợp cụ thể, biết
tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho HS.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên t
gì? Phân tích số 510 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
HS 2: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất
GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp
ƯC(12;30)?
GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai
hay nhiều số.
GV: Nêu kí hiệu như SGK.
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số
số như thế nào?
GV: Cho HS đọc ĐN SGK
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa
ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?
GV: Tất cả các ƯC của 12 30 đều
ước của ƯCLN(12;30)
GV: Nêu chú ý
1. Ước chung lớn nhất:
a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
Ư(12)=
 
1;2;3;4;6;12
Ư(30)=
 
1;2;3;5;6;10;15;30
Vậy ƯC(12;30)=
 
1;2;3;6
Ta thấy 6 số lớn nhất trong tập
ƯC(12;30) nên số 6 được gọi ước chung
lớn nhất của 12 và 30
Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b. Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai
hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp
các ước chung của các số đó.
* Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 30
đều là ước của ƯCLN(12;30)
GV: Yêu cầu HS đọc dụ SGK làm
việc theo nhóm
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất
bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
GV: Cho ví dụ 2
GV: Hãy phân tích các số 36; 84; 168 ra
thừa số nguyên tố?
GV: Số nào TSNT chung của 3 số trên
trong dạng phân tích ra TSNT?
GV: Tìm TSNT chung với số nhỏ
nhất?
GV: Để thừa số, ước chung ta lập tích
các TSNT chung. ĐểƯCLN ta lập tích
các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số
nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy
tắc tìm ƯCLN.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm
ƯCLN
GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của
hai hay nhiều số.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS
GV: Cho HS thực hiện ?2 theo nhóm
hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
-HS: đọc chú ý SGK
* Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên
ƯCLN(a,1)=1
ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân
tích ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
- Phân tích ra TSNT
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 233.7
- Chọn TSNT chung: 2;3
- Lập tích thừa số đã chọn với số nhỏ
nhất: 2 số nhỏ nhất là: 2, số nhỏ
nhất của 3 là: 1
Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
* Quy tắc: SGK-55
?1 Hướng dẫn:
Vì 12=22.3
30 = 2.3.5
=>ƯCLN (12;30)=2.3=6
?2 Hướng dẫn
ƯCLN (8;9)= 1
ƯCLN (8;12;15)= 1
ƯCLN (24;16;8)= 8
* Chú ý: SGK-55
4. Củng cố - Luyện tập:
– Nhắc lại cách tìm ƯCLN?
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK
– Xem bài tập phần Luyện tập 1.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 1. Ước chung lớn nhất: a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) Ư(12)= { 1;2;3;4;6;12} Ư(30)= { 1;2;3;5;6;10;15;30} Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×