DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt kiến thức cơ bản và Giải bài tập Hóa học lớp 11: Công nghiệp Silicat
Tóm t t ki n th c c b n và Gi i bài t p Hóa h c l p 11: Công nghi p Silicat ế ơ ả
I. Tóm t t ki n th c c b n: Công nghi p Silicat ế ơ ả
Công nghi p silicat g m các ngành s n xu t đ g m, th y tinh, xi măng. ồ ố
- Th y tinh:
+ Th y tinh th ng có thành ph n g n đúng: ườ ầ ầ Na2O.CaO.6SiO2.
+ Th y tinh kali: Thay Na2CO3 hay K2CO3, có nhi t đ hóa m m và nhi t đ nóng ch yệ ộ ệ ộ
cao h n,dùng làm d ng c phòng thí nghi m.ơ ụ ụ
+ Th y tinh pha lê: Ch a nhi u oxit chì, d nóng ch y trong su t, dùng làm lăng ứ ề
kính….
+ Th y tinh th ch anh: S n xu t b ng SiO ấ ằ 2 nhi t đ hóa m m cao, h s n nhi t ệ ố
r t nh .ấ ỏ
+ Th y tinh đ i màu: Khi cho thêm m t s oxit kim lo i th y tinh s có màu khác nhau, ộ ố
do t o nên các silicat có màu.
- G m v t li u s n xu t ch y u t đ t sét cao lanh. Tùy theo công d ng, ng i ủ ế ừ ấ ườ
ta phân bi t: G m xây d ng, g m kĩ ự ố thu t, g m dân d ng.ậ ố
- Xi măng thu c lo i v t li u k t dính quan tr ng, ch t b t m n, màu l c xám, g m ạ ậ ế ấ ộ
canxi silicat 3CaO.SiO2 ho c 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3.
II. Gi i bài t p trang 83 SGK Hóa h c l p 11 ọ ớ
Bài 1. D a vào các tính ch t nào c a th y tinh đ t o ra nh ng v t d ng có hình d ng ể ạ
khác nhau?
Tr l i:ả ờ Th y tinh không có nhi t đ nóng ch y nh t đ nh. Khi đun nóng, nó m m d n ệ ộ ấ ị
r i m i nóng ch y. Do đó, ng i ta th ch ườ ể ế t o ra nh ng v t d ng hình d ng ậ ụ
khác nhau
Bài 2. M t lo i th y tinh thành ph n Naộ ạ ủ 2SiO3, CaSiO3 SiO2. Vi t ph ng trìnhế ươ
hóa h c đ gi i thích vi c dùng axit flohđric đ kh c ch lên th y tinh đó. ể ả
Tr l i:ả ờ
- Thành ph n c a th y tinh có th vi t nh sau: Na ể ế ư 2O.CaO.2SiO2
- Khi dùng HF tác d ng lên th y tinh thì có ph n ng sau: ả ứ
SiO2 + 4HF → SiF4 ↑ + 2H2O
Bài 3. M t lo i th y tinh th ng ch a 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silicộ ạ ủ ườ
ddioxxit v kh i l ng. ố ượ
Thành ph n c a th y tinh này đ c bi u di n d i d ng các oxit là: ượ ướ ạ
A. 2Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.6SiO2
C. 2Na2O.6CaO.SiO2
D. Na2O.6CaO.6SiO2
Tr l i: ả ờ Ch n B
Công th c c a th y tinh có d ng:ứ ủ xNa2O.yCaO.zSiO2
x : y : z = 13,0/62,0 : 11,7/56,0 : 75,3/60,0 = 1 : 1 : 6
Thành ph n c a th y tinh đ c bi u di n d i d ng oxit: Na ượ ướ ạ 2O.CaO.6SiO2
Bài 4. Các h p ch t canxi silicat h p ch t chính c a xi măng. Chúng thành ph nợ ấ ợ ấ
nh sau: CaO 73,7%, SiOư2 26,3% CaO 65,1 %, SiO2 34,9%. H i trong m iỏ ỗ
h p ch t caxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO k t h p v i 1 mol SiO ế ợ 2
Tr l i:ả ờ
G i x và y là s mol t ng ng c a oxit CaO và SiO ươ ứ 2.
- Ta có x : y = 73,7/56,0 : 26,3/60,0 = 3 : 1
Thành ph n c a h p ch t silicat là 3CaO.SiOầ ủ ợ 2
- Ta có x : y = 65,1/56,0 : 34,9/60,0 = 2 : 1
Thành ph n c a h p ch t silicat là 2CaO.SiOầ ủ ợ 2
thông tin tài liệu
I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Công nghiệp Silicat Công nghiệp silicat gồm các ngành sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng. - Thủy tinh: + Thủy tinh thường có thành phần gần đúng: Na2O.CaO.6SiO2. + Thủy tinh kali: Thay Na2CO3 hay K2CO3, có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn,dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm. + Thủy tinh pha lê: Chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính…. + Thủy tinh thạch anh: Sản xuất bằng SiO2 có nhiệt độ hóa mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ. + Thủy tinh đổi màu: Khi cho thêm một số oxit kim loại thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu. - Gốm là vật liệu sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng, người ta phân biệt: Gốm xây dựng, gốm kĩ thuật, gốm dân dụng. - Xi măng thuộc loại vật liệu kết dính quan trọng, là chất bột mịn, màu lục xám, gồm canxi silicat 3CaO.SiO2 hoặc 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3. II. Giải bài tập trang 83 SGK Hóa học lớp 11 Bài 1. Dựa vào các tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau? Trả lời: Thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. Khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới nóng chảy. Do đó, người ta có thể chế tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau Bài 2. Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó. Trả lời: - Thành phần của thủy tinh có thể viết như sau: Na2O.CaO.2SiO2 - Khi dùng HF tác dụng lên thủy tinh thì có phản ứng sau: SiO2 + 4HF → SiF4 ↑ + 2H2O ....
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×