DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt kiến thức cơ bản và Giải bài tập Sinh học lớp 11: Phát triển ở thực vật có hoa
Tóm t t ki n th c c b n và Gi i bài t p Sinh h c l p 11: Phát tri n th c v t ế ơ ả ể ở
có hoa
I. Tóm t t ki n th c c b n: Phát tri n th c v t có hoa ế ơ ả ể ở
1. Phát tri n gì: Phát tri n toàn b nh ng bi n đ i di n ra theo chu trình s ng, ộ ữ ế ổ
g m 3 quá trình liên quan đ n nhau: ế Sinh tr ng, phân hoá phát sinh hình thái t oưở ạ
nên các c quan (r , thân, lá, hoa, qu h t)ơ ả ạ
2. Nh ng nhân t chi ph i s ra hoa ố ự
a. Tu i c a câyổ ủ : Tuỳ vào gi ng, loài, đ n đ tu i xác đ nh thì cây ra hoa. ế ộ ổ
b. Nhi t đ th p và quang chu kỳệ ộ ấ
- Nhi t đ th pệ ộ ấ
+ M t s loài cây ch ra hoa khi tr i qua mùa đông l nh ho c h t đ c x ộ ố ượ nhi t
đ th p.
+ Hi n t ng cây ra hoa ph thu c vào nhi t đ g i là xuân hoá ượ ộ ọ
- Quang chu kỳ: s t ng quan đ dài ngày đêm. D a vào quang chu kỳ 3ự ươ
nhóm cây: Cây ngày dài, cây ngày ng n và cây trung tính.
- Phitocrom: s c t c m nh n quang chu kỳ c a th c v t s c t n y m m đ iắ ố ắ ố
v i các lo i h t m n c m v i ánh sáng. ạ ạ
c. Hoocmôn ra hoa: Hoocmôn ra hoa ch t h u c đ c hình thành trong đ c ơ ượ ượ
v n chuy n đ n các đi m sinh tr ng c a thân làm cây ra hoa. ể ế ưở
3. M i quan h sinh tr ng phát tri n: ưở Sinh tr ng phát tri n 2 quá trìnhưở ể
liên quan nhau, đó 2 m t c a chu trình s ng. Sinh tr ng g n v i phát tri n phátặ ủ ưở
tri n trên c s c a sinh tr ng. ơ ở ưở
4. ng d ng ki n th c v sinh tr ng và phát tri n ế ứ ề ưở
a. ng d ng ki n th c v sinh tr ng ế ưở : Trong ngành tr ng tr t: Đi u khi n s sinh ể ự
tr ng c a th c v t theo ý mu n con ng iưở ự ậ ườ
- Ví d : Dùng gibêrelin đ thúc h t ho c c n y m m s m khi chúng còn đang tr ng ạ ặ ả ầ
thái ng (c khoai tây)
- d : S d ng hoocmôn sinh tr ng gibêrelin đ tăng quá trình phân gi i tinh b tử ụ ưở
thành m ch nha.
b. ng d ng ki n th c v phát tri n ế ứ ề
c. ng d ng ch t đi u hoà sinh tr ng k t h p v i nh h ng c a đi u ki n ngo iỨ ụ ưở ế ả ưở
c nh đ ch n cây tr ng phù h p v i mùa v . ể ọ
Ví d : Xen canh cây a sáng và a bóngư ư
II. Gi i bài t p trang 146 SGK Sinh h c l p 11 ọ ớ
Câu 1. Phát tri n c a th c v t là gì? ự ậ
Tr l i:ả ờ Phát tri n c a th c v t toàn b nh ng bi n đ i di n ra theo chu trình s ng,ể ủ ự ậ ế
g m ba quá trình liên quan v i nhau: Sinh tr ng, phân hoá phát sinh hình thái t oưở ạ
nên các c quan (r , thân, lá, hoa, qu , h t).ơ ả ạ
Câu 2. Lúc nào thì cây ra hoa?
Tr l i: Cây ra hoa khi đã các đi u ki n thích h p (tu i, nhi t đ , ánh sáng) tuỳ ệ ộ
thu c vào gi ng, loài cây, các ch i đ nh thân chuy n hoá t tr ng thái sinh d ng hình ừ ạ ưỡ
thành lá sang tr ng thái sinh d ng hình thành hoa.ạ ưỡ
thông tin tài liệu
I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Phát triển ở thực vật có hoa 1. Phát triển là gì: Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: Sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả hạt) 2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa a. Tuổi của cây: Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. b. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ - Nhiệt độ thấp + Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí nhiệt độ thấp. + Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá - Quang chu kỳ: Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: Cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. - Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. c. Hoocmôn ra hoa: Hoocmôn ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. 3. Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng. 4. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển a. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng: Trong ngành trồng trọt: Điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người - Ví dụ: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ (củ khoai tây) - Ví dụ: Sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha. b. Ứng dụng kiến thức về phát triển c. Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ. Ví dụ: Xen canh cây ưa sáng và ưa bóng ....
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×