DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt kiến thức cơ bản và Giải bài tập Sinh học lớp 11: Tập tính của động vật (tiếp theo)
Tóm t t ki n th c c b n và Gi i bài t p Sinh h c l p 11: T p tính c a đ ng v t ế ơ ả
(ti p theo)ế
I. Tóm t t ki n th c c b n: T p tính c a đ ng v t (ti p theo) ế ơ ả ế
1. M t s hình th c h c t p đ ng v t ậ ở ộ
a. Quen nh n
- Là đ ng v t không tr l i nh ng kích thích l p đi l p l i nhi u l n n u kích thích đó ả ờ ế
không kèm theo đi u ki n gì.ề ệ
- d: Khi th y bóng đen c a di u hâu t trên cao lao xu ng thì con s ch y tr n, ẽ ạ
nh ng n u bóng đen c xu t hi n nhi u l n không th y di u hâu lao xu ng thì ư ế ề ầ
con s không tr n n a ố ữ
- Ví d: Ta đánh k ng và cho cá ăn, nhi u l n s t p đ c cho cá t p tính m i l n nghe ẽ ậ ượ
k ng s ngoi lên ch th c ăn. Nh ng n u sau đó ta c đánh k ng mà không cho ăn, d n ờ ứ ư ế
d n nghe k ng cá s không ngoi lên n a. ẻ ẽ
- Nh v y, hi n t ng quen nh n làm m t đi nh ng t p tính h c đ c tr c đó.ư ậ ượ ượ ướ
b. In v tế
- Là hi n t ng con non m i sinh đi theo nh ng v t đ u tiên chúng nhìn th y,ệ ượ ậ ầ
th ng là con b m .ườ ố ẹ
- Ví d: Gà con m i n đi theo đ ch i ho c v t con m i n đi theo gà mớ ở ơ ớ ở
c. Đi u ki n hoáề ệ
- Đi u ki n hóa đáp ng (ki u Paplôp)ề ệ
+ Do s hình thành các m i liên k t m i gi a các trung tâm ho t đ ng trong trung ng ế ạ ộ ươ
th n kinh d i tác đ ng c a các kích thích k t h p đ ng th i. ướ ế ợ
+ Ví d: Paplôp làm thí nghi m v a đánh chuông v a cho chó ăn. Sau vài ch c l n ph i ụ ầ
h p ti ng chuông th c ăn, ch c u nghe ti ng chuông chó đã ti t n c b t. S ế ỉ ấ ế ế ướ
nh v y do trung ng th n kinh đã hình thành m i liên h th n kinh m i d i cư ậ ươ ướ
đ ng c a 2 kích thích đ ng th i.ộ ủ
- Đi u ki n hóa hành đ ng (ki u Skinn )ề ệ ơ
+ Đây là ki u liên k t m t hành vi c a đ ng v t v i m t đi u ki n nào đó, sau đó đ ng ế ộ ớ ộ ề
v t ch đ ng l p l i các hành vi đó ủ ộ
+ Ví d: B.F.Skinn th chu t vào l ng thí nghi m. Trong l ng có m t cái bàn đ p g nơ ả
v i th c ăn. Khi chu t ch y trong l ng tình đ p ph i bàn đ p thì th c ăn r i ra.ớ ứ ơ
Sau m t s l n ng u nhiên đ p ph i bàn đ p th c ăn, m i khi đói b ng, chu t ố ầ
ch đ ng ch y t i nh n bàn đ p đ l y th c ăn. ể ấ
d. H c ng mọ ầ
- Là ki u h c không có ý th c, không bi t rõ là mình đã h c đ c ế ọ ượ
- d: Chó ho c trâu đ c nuôi nhà, khi d t th m t n i khác cách xa nhà ượ ở ộ ơ
v n có th nh đ ng đ quay v nhà. ớ ườ
e. H c khôn
- Là ki u ph i h p các kinh nghi m đê gi i quy t nh ng tình hu ng m i. H c khôn ả ế ố ớ
đ ng v t có h th n kinh r t phát tri nở ộ
- d: Tinh tinh bi t cách ch ng nh ng chi c thùng lên đ đ ng lên l y th c ăn trênế ế ể ứ
cao
2. M t s d ng t p tính ph bi n đ ng v t ố ạ ế ở ộ
a. T p tính ki m ănậ ế
Ví d: H i li đ p đ p ngăn sông su i đ b t cá, ể ắ
b. T p tính b o v lãnh th ả ệ
d: Tinh tinh đ c đánh đu i nh ng con tinh tinh đ c l khác khi vào vùng lãnh th ự ạ
c a chúng
c. T p tính sinh s nậ ả
d: Vào mùa sinh s n các con h u đ c hút nhau, con chi n th ng s đ c giao ươ ế ẽ ượ
ph i v i h u cái ớ ươ
d. T p tính di cậ ư
Ví d: S u đ u đ , h ng h c di c theo mùaế ỏ ồ ư
e. T p tính xã h iậ ộ
- T p tính th b c ứ ậ
d: Kh , linh c u s ng theo b y đàn, trong đàn luôn m t con kho m nh nh t ẻ ạ
con đ u đàn
- T p tính v thaậ ị
d: Các con đ u đàn trong b y đàn luôn ph i nhi m v chăm sóc, b o v cho ả ệ
nh ng con cái ho c con non khácữ ặ
3. ng d ng nh ng hi u bi t v t p tính vào đ i s ng ế ề ậ
- Nh nh ng hi u bi t v t p tính đ ng v t, con ng i đã ng d ng vào trong đ i ế ề ậ ườ
s ng và s n xu t. ả ấ
+ D y h , voi, kh , cá heo … làm xi cạ ổ ế
+ D y chó, chim ng đi sănạ ư
+ Làm bù nhìn trên ru ng đ đu i chim chóc phá ho i mùa màng. ể ổ
+ Nghe ti ng k ng, trâu bò nuôi tr v chu ng.ế ở ề
+ D y chó gi nhà, phát hi n ma tuý, t i ph m… ộ ạ
- M t s t p tính ch ng i nh gi gìn v sinh môi tr ng, t p th d c bu i ố ậ ườ ư ườ
sáng…
II. Gi i bài t p trang 132 SGK Sinh h c l p 11 ọ ớ
Câu 1. S u t p m t s tài li u, tranh nh v t p tính c a đ ng v t.ư ề ậ
H c sinh t s u t p. ự ư
Câu 2. T p tính b o v lãnh th c a đ ng v t ý nghĩa ổ ủ gì đ i v i đ i s ng c a ờ ố
chúng?
Tr l i:ả ờ T p tính b o v lãnh th c a đ ng v t đ b o v ngu n th c ăn, n i n i ả ệ ả ệ ơ ơ
sinh s n.
Câu 3. T i sao chim và cá di c ? Khi di c chúng đ nh h ng bàng cách nào? ư ư ị ướ
Tr l i:ả ờ
- Chim di c do th i li t thay đ i (l nh giá), khan hi m th c ăn. di c ch y u liênư ế ế ư ủ ế
quan đ n sinh s n.ế ả
- Khi di c đ ng v t trên c n đ nh h ng nh v trí m t tr i, trăng, sao, đ a hình. ư ộ ướ ở ị
đ nh h ng nh vào thành ph n ướ hóa h c c a n c và h ng dòng n c ch y.ọ ủ ướ ướ ướ
thông tin tài liệu
I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Tập tính của động vật (tiếp theo) 1. Một số hình thức học tập ở động vật a. Quen nhờn - Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo điều kiện gì. - Ví dụ: Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ không trốn nữa - Ví dụ: Ta đánh kẻng và cho cá ăn, nhiều lần sẽ tập được cho cá tập tính mỗi lần nghe kẻng sẽ ngoi lên chờ thức ăn. Nhưng nếu sau đó ta cứ đánh kẻng mà không cho ăn, dần dần nghe kẻng cá sẽ không ngoi lên nữa. - Như vậy, hiện tượng quen nhờn làm mất đi những tập tính học được trước đó. b. In vết - Là hiện tượng con non mới sinh đi theo những vật đầu tiên mà chúng nhìn thấy, thường là con bố mẹ. - Ví dụ: Gà con mới nở đi theo đồ chơi hoặc vịt con mới nở đi theo gà mẹ c. Điều kiện hoá - Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplôp) + Do sự hình thành các mối liên kết mới giữa các trung tâm hoạt động trong trung ương thần kinh dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. + Ví dụ: Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cấu nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời. - Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ) + Đây là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một điều kiện nào đó, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó + Ví dụ: B.F.Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. d. Học ngầm - Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được - Ví dụ: Chó hoặc trâu được nuôi ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể nhớ đường để quay về nhà. e. Học khôn - Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết những tình huống mới. Học khôn có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển - Ví dụ: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao 2. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật ....
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×