DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt kiến thức và Giải bài tập Toán lớp 6: Quy tắc dấu ngoặc
Tóm t t ki n th c và Gi i bài t p Toán l p 6 ế : Quy t c d u ngo cắ ấ
A. Tóm t t lý thuy t ế quy t c d u ngo cắ ấ
1. Quy t c d u ngo c:ắ ấ
Khi b d u ngo c d u “-” đ ng tr c, ta ph i đ i d u t t c các s h ng trong d uỏ ấ ướ ố ạ
ngo c: d u “-” thành d u “+” d u “+” thành d u “-“. Khi b d u ngo c d u “+” ỏ ấ
đ ng tr c thì d u các s h ng trong ngo c v n gi nguyên. ướ ố ạ
2. T ng đ i s : ạ ố
phép tr đi m t s phép c ng v i s đ i c a s đó nên m t dãy các phép c ng ộ ố ớ ố
phép tr th đ i thành m t dãy các phép c ng. th : M t dãy các phép tính c ng tr ể ố ế
nh ng s nguyên đ c g i m t t ng đ i s . Sau khi chuy n c phép tr thành phép ượ ộ ổ
c ng ta th b t t c các d u c a phép c ng d u ngo c, ch đ l i d u c a c s ấ ủ ấ ủ
h ng. Trong th c hành ta th ng g p t ng đ i s d i d ng đ n gi n này. ườ ố ườ ơ
L u ý:ư
a) T ng đ i s có th nói g n là t ng. ạ ố
b) Trong t ng đ i s ta có th : ạ ố
– Thay đ i v trí c a các s h ng kèm theo d u c a chúng. ố ạ
Đ t d u ngo c đ nhóm nh ng s h ng m t cách tùy ý v i chú ý r ng n u tr c d u ố ạ ế ướ
ngo c là d u “-” thì ph i đ i d u t t c các s h ng trong ngo c. ố ạ
B. H ng d n gi i bài t p sách giáo khoa bài Quy t c d u ngo c trang 85 Toán 6.ướ ắ ấ
Bài 1 trang 85 SGK Tn 6 t p 1 – S h c ố ọ
Tính t ng:
a) (-17) + 5 + 8 + 17; b) 30 + 12 + (-20) + (-12);
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440; d) (-5) + (-10) + 16 + (-1).
Đáp án và h ng d n gi i:ướ ẫ ả
H ng d n: Đ i ch c s h ng trong t ng đ hai s đ i nhau đ ng li n nhau.ướ ố ạ ố ố
Đáp s : a) 13; b) 10; c) -10; d) 0.
a) (-17)+5+8+17= [(-17)+17]+(5+8)
= 0+13= 13
b) 30+12+(-20)+(-12)= [30+(-20)]+[12+(-12)]
= 10 + 0 = 10
c) (-4)+(-440)+(-6)+440= [(-4)+(-6)]+[(-440)+440]
= (-10) + 0 = -10
d) (-5) + ( -10) + 16 + (-1)= [(-5) + ( -10) + (-1)] + 16
= (-16) + 16 = 0
Bài 2 trang 85 SGK Tn 6 t p 1 – S h c ố ọ
Đ n gi n bi u th c:ơ ả ể ứ
a) x + 22 + (-14) + 52; b) (-90) – (p + 10) + 100.
Đáp án và h ng d n gi i:ướ ẫ ả
a) x+(22+52)+(-14)
= x + 74 + (-14) = x + [74+(-14)] = x+60
b)(-90)-(p+10)+100
= (-90)-p-10+100 = [(-90)-10]-p+100
= (-100) – p +100
[(-100)+100] – p = 0 – p = -p
Bài 3 trang 85 SGK Tn 6 t p 1 – S h c ố ọ
Tính nhanh các t ng sau:
a) (2736 – 75) – 2736; b) (-2002) – (57 – 2002).
Đáp án và h ng d n gi i:ướ ẫ ả
HD: B d u ngo c r i đ i ch các s h ng đ hai s đ i nhau đ ng li n nhau.ỏ ấ ố ạ ố ố
a) (2736 – 75) – 2736
= 2736 – 75 – 2736
= (2736 – 2736) – 75
= 0 – 75
= – 75
b) (- 2002) – (57 – 2002)
= (– 2002) – 57 + 2002
= (– 2002 + 2002) – 57
= 0 – 57
= – 57
Bài 4 trang 85 SGK Toán 6 t p 1 – S h c ố ọ
B d u ngo c r i tính: ỏ ấ
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65); b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17).
Đáp án và h ng d n gi i bài 60:ướ ẫ ả
a) (27+ 65) + (346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27- 27) + (65 - 65) + 346
= 0 + 0 + 346
= 346
b) (42 - 69+ 17) - (42 + 17)
= 42- 69 + 17 – 42 – 17
= (42 - 42) + (17 - 17) - 69
= 0 + 0 – 69
= -69
thông tin tài liệu
A. Tóm tắt lý thuyết quy tắc dấu ngoặc 1. Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “-” thành dấu “+” và dấu “+” thành dấu “-“. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. 2. Tổng đại số: Vì phép trừ đi một số là phép cộng với số đối của số đó nên một dãy các phép cộng và phép trừ có thể đối thành một dãy các phép cộng. Vì thế: Một dãy các phép tính cộng trừ những số nguyên được gọi là một tổng đại số. Sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc, chỉ để lại dấu của các số hạng. Trong thực hành ta thường gặp tổng đại số dười dạng đơn giản này. Lưu ý: a) Tổng đại số có thể nói gọn là tổng. b) Trong tổng đại số ta có thể: – Thay đổi vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng. – Đặt dấu ngoặc để nhóm những số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. B. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài Quy tắc dấu ngoặc trang 85 Toán 6. Bài 1 trang 85 SGK Toán 6 tập 1 – Số học Tính tổng: a) (-17) + 5 + 8 + 17; b) 30 + 12 + (-20) + (-12); c) (-4) + (-440) + (-6) + 440; d) (-5) + (-10) + 16 + (-1). Đáp án và hướng dẫn giải: Hướng dẫn: Đổi chỗ các số hạng trong tổng để hai số đối nhau đứng liền nhau. Đáp số: a) 13; b) 10; c) -10; d) 0. a) (-17)+5+8+17= [(-17)+17]+(5+8) = 0+13= 13 b) 30+12+(-20)+(-12)= [30+(-20)]+[12+(-12)] = 10 + 0 = 10 .....
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×