DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt lý thuyết và bài tập chuyên đề Dao động và Sóng điện từ (Vật Lý 12)
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dao động điện từ.
a. Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động
+ Mạch dao động là một mạch điện gồm 1 cuộn cảm độ tự cảm L mắc nối tiếp
với 1 t điện điện dung C tạo thành một
mạch kín.
Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như
bằng không, thì đó 1 mạch dao động
tưởng. Tụ điện nhiệm vụ tích điện cho
mạch, sau đó phóng điện qua lại trong
mạch nhiều lần tạo ra một dao động điện
xoay chiều trong mạch. Ban đầu, để tụ hoạt
động phải tích cho tụ một điện tích Q0.
+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động:
q = Q0 cos(t + ).
+ Điện áp giữa hai bản tụ điện:
u =
q
C
= U0 cos(t + ) với Uo =
0
Q
C
Nhận xét: Điện áp giữa hai bản tụ điện cùng pha với điện tích trên tụ điện.
+ Cường độ dòng điện trong cuộn dây:
i = q' = - Q0sin(t + ) = I0cos(t + +
2
); với I0 = Q0.
Nhận xét: Cường độ dòng điện nhanh pha hơn điện tích trên tụ điện góc
2
.
+ Hệ thức liên hệ :
2 2
0 0
q i 1
Q I
 
 
 
 
hay
2 2
0 0
q i 1
I I
 
 
 
 
hay
2 2
0 0
q i 1
Q Q
 
 
 
 
+ Tần số góc :
1
LC
 
.
Các liên hệ
0
0 0
Q
I OQ LC
 
;
0 0
0 0
Q I L
U I
C OC C
 
+ Chu kì và tần số riêng của mạch dao động:
+ Liên hệ giữa giá trị biên độ và hiệu dụng: U0 = U
2
; I0 = I
2
.
b. Năng lượng điện từ trong mạch dao động
Trang 1
2 31
C L
-q
+
+ Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện:
 
2
2
2 2 2 2
0
đ đ 0
Q
1 1 q L
W Cu qu cos ( t ) W I i
2 2 2C 2C 2
 
+ Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm:
 
2
2 2 2 2
0
t t 0
Q
1 C
W Li sin ( t ) W U u
2 2C 2
 
+ Năng lượng điện trường năng lượng ttrường biến thiên tuần hoàn với tần số
góc: ’ = 2 ; f’ = 2f và chu kì T’ =
T
2
.
+ Năng lượng điện từ trong mạch:
2
2 2
0
đ t đmax t max 0 0 0 0
Q
1 1 1
W = W W W = W W CU Q U LI
2 2 2C 2
 
hay: W = WC + WL =
2
1
2
0
Q
C
cos2(t + ) +
2
1
2
0
Q
C
sin2(t + )
Suy ra : W=
2
1
2
0
Q
C
=
2
1
LI
2
0
=
2
1
CU
2
0
= hằng số.
+ Liên hệ giữa q0, I0 và U0 trong mạch dao động: Q0 = CU0 =
0
I
O
= I0
LC
.
Chú ý:
+ Trong một chu dao động điện từ, 4 lần năng lượng điện trường bằng năng
lượng từ trường.
+ Khoảng thời gian giữa hai lần bằng nhau liên tiếp của năng lượng điện trường
và năng lượng từ trường là
T.
4
+ Mạch dao độngđiện trở thuần R
0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao
động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
2 2 2 2 2
20 0 0
I C U U C
P I R R R R
2 2 2L
 
+ Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện
chạy đến bản tụ mà ta xét.
+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại khi tụ nạp điện thì q và u tăng .
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích trên một bản tụ điện độ
lớn cực đại là
T
\t 2
.
+ Khoảng thời gian ngắn nhất t để điện tích trên bản tụ này tích điện bằng một
nửa giá trị cực đại là
T
6
.
L: độ tự cảm (H) C: điện dung (F) f: tần số (Hz)
1mH = 10-3 H 1mF = 10-3 F 1KHz = 103 Hz
1H = 10-6 H 1F = 10-6 F 1MHz = 106 Hz
Trang 2
1nH = 10-9 H 1nF = 10-9 F 1GHz = 109 Hz
1pF = 10-12 F
2. Điện từ trường.
* Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
+ Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện
một điện trường xoáy.
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín.
+ Nếu tại một nơi điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện
một từ trường.
Đường sức của từ trường luôn khép kín.
* Điện từ trường: Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường sinh ra trong không
gian xung quanh một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, ngược lại mỗi biến
thiên theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời
gian trong không gian xung quanh.
Điện trường biến thiên từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian.
Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi điện từ
trường.
3. Sóng điện từ - Thông tin liên lạc bằng vô tuyến.
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
a. Đặc điểm của sóng điện từ
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng
(c 3.108m/s). Sóng điện từ lan truyền được trong các điện môi. Tốc độ lan truyền
của sóng điện từ trong các điện môi nhỏ hơn trong chân không phụ thuộc vào
hằng số điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền
E
B
luôn luôn vuông
góc với nhau vuông góc với phương truyền sóng. Tại mỗi điểm dao động của
điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau.
+ Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì cũng bị phản xạ
khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ... sóng
điện từ.
+ Sóng điện từ mang năng lượng. Khi sóng điện từ truyền đến một anten, làm cho
các electron tự do trong anten dao động.
+ Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, như tia lửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch
điện, trời sấm sét ...
b. Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
+ Sóng tuyến các sóng điện từ dùng trong tuyến, bước sóng từ vài m
đến vài km. Theo bước sóng, người ta chia sóng tuyến thành các loại: sóng cực
ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
+ Tầng điện li lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi ánh sáng Mặt Trời nằm
trong khoảng độ cao từ 80 km đếm 800 km, ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền
sóng vô tuyến điện.
+ Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung
sóng cực ngắn nhưng ít hấp thụ các vùng sóng ngắn. Các sóng ngắn phản xạ tốt
trên tầng điện li và mặt đất.
+ Nguyên tắc chung của thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện:
Trang 3
- Biến điệu sóng mang:
* Biến âm thanh (hoặc hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện từ có
tần số thấp gọi là tín hiệu âm tần (hoặc tín hiệu thị tần).
* Trộn sóng: Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần) để mang (sóng mang) các
tín hiệu âm tần hoặc thị tần đi xa . Muốn vậy phải trộn sóng điện từ âm tần hoặc thị
tần với sóng điện từ cao tần (biến điệu). Qua anten phát, sóng điện t cao tần đã
biến điệu được truyền đi trong không gian.
-Thu sóng: Dùng máy thu với anten thu để chọn thu lấy sóng điện tcao tần
muốn thu.
-Tách sóng: Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần (tách sóng) rồi dùng loa để nghe
âm thanh truyền tới hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh.
-Khuếch đại:Để tăng cường độ của sóng truyền đi và tăng cường độ của tín hiệu
thu được người ta dùng các mạch khuếch đại.
c. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Ăng ten phát: là khung dao động hở (các vòng dây của cuộn L hoặc 2 bản tụ C xa
nhau), cuộn dây mắc xen gần cuộn dây của máy phát. Nhờ cảm ứng, bức xạ
sóng điện từ cùng tần số máy phát sẽ phát ra ngoài không gian.
d. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
Ăng ten thu: 1 khung dao động hở, thu được nhiều sóng, t C thay đổi.
Nhờ sự cộng hưởng với tần số sóng cần thu ta thu được sóng điện từ có f = f0.
4.Sự tương tự giữa dao động cơ và dao động điện
Đại lượng
Đại lượng điện Dao động cơ Dao động điện
Tọa độ x Điện tích q x” + 2x = 0 q” + 2q = 0
Vận tốc v Cường độ dòng
điện i
k
Om
1
OLC
Khối lượng
m
Độ tự cảm L x = Acos(t + ) q = Q0cos(t + )
Độ cứng
k Nghịch đảo điện
v = x’ = -Asin(t + )
v = Acos(t + + /2) i = q’ = -Q0sin(t + )
i = Q0sos(t + + /2 )
Trang 4
2
1
3 4 5
1 2 34
5
1. Micrô.
2. Mạch phát sóng điện từ cao tần.
3. Mạch biến điệu.
4. Mạch khuếch đại.
5. Anten phát.
1. Anten thu.
2. Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần.
3. Mạch tách sóng.
4. Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần.
5. Loa.
dung
1
C
Lực F Hiệu điện thế u
2
2 2 v
A x O
 
  
 
2
2 2
0
i
Q q O
 
  
 
Hệ số ma
sát µ Điệntrở R F = - kx = - m2x
2
q
u LO q
C
 
Động năng
Wđ
NL từ trưởng
(WL)Wđ =
1
2
mv2WL =
1
2
Li2
Thế năng
Wt
NL điện trưởng
(WC)Wt =
1
2
kx2WC =
2
q
2C
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: Xác định các đại lượng : T, f, , bước sóng máy thu sóng thu
được.
a. Các công thức:
- Chu kì, tần số, tần số góc của mạch dao động:
T 2} LC
;
0
0
I
1 1
f2} Q
2} LC
 
;
1
OLC
.
- Bước sóng điện từ: trong chân không:
=
c
f
= cT = c2
LC
hay:
λ
=
8
6 .10 . LC
=
80
0
Q
6}.10 . I
(m)
- Trong môi trường:
v c
λf nf
 
. (c = 3.108 m/s)
- Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng
điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch.Mạch chọn sóng của máy
thu vô tuyến thu được sóng điện từ có bước sóng:
λ 2}c LC
- Nếu mạch chọn sóng có cả L và C biến đổi thì bước sóng mà máy thu vô tuyến thu
được sẽ thay đổi trong giới hạn từ: min = 2c
min min
L C
đến max = 2c
max max
L C
.
+ Ghép cuộn cảm.
- Có hai cuộn cảm có độ tự cảm lần lượt là L1 và L2 được ghép thành bộ tụ có điện
dung Lbộ = Lb
- Nếu 2 cuộn dây ghép song song:
1 2
//
// 1 2 1 2
L L1 1 1 L
L L L L L
giảm độ tự cảm
1 2
Lb L L
1 1 1
Z Z Z
 
giảm cảm kháng
Trang 5
2 2 2 1 2
// 1 2 //
2 2 2 2 2
// 1 2 1 2
1 1 1
f f f T T T
 
   
Nếu 2 cuộn dây ghép nối tiếp:
nt 1 2
L L L 
tăng độ tự cảm
1 2
Lb L L
Z Z Z 
tăng cảm kháng
2 2 2 2 2
nt 1 2 nt 1 2
2 2 2
nt 1 2
1 1 1 T T T
f f f
   
+ Ghép tụ:
- hai tụ điện điện dung lần lượt C1 C2 được ghép thành bộ tụ điện
dung Cbộ = Cb
-Nếu 2 tụ ghép song song:
// 1 2
C C C 
tăng điện dung
1 2
Cb C C
1 1 1
Z Z Z
 
giảm dung kháng
2 2 2 2 2
// 1 2 // 1 2
2 2 2
// 1 2
1 1 1 T T T
f f f
   
Nếu 2 tụ ghép nối tiếp:
1 2
nt
nt 1 2 1 2
C C1 1 1 C
C C C C C
giảm điện dung
1 2
Cb C C
Z Z Z 
tăng dung kháng
2 2 2 1 2
nt 1 2 nt
2 2 2 2 2
nt 1 2 1 2
1 1 1
f f f T T T
 
   
+Bộ tụ xoay:
1
2
xnt 0 1 0
1
// 0 1 0
0 0
CC
cT 2 c LC C
C
 
 
 
   
 
Noái tieáp :
Song song :
C
C
Tụ xoay:
1
2
x 0
1
x 0
0 0
C C
C / /C : C
 
 
 
Công thức tụ xoay
- Công thức tổng quát tính điện dung của tụ khi tụ xoay 1 góc là:
i
C
C i
Z
Z α
180
Trang 6
thông tin tài liệu
1. Dao động điện từ. a. Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động + Mạch dao động là một mạch điện gồm 1 cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với 1 tụ điện có điện dung C tạo thành một mạch kín. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như bằng không, thì đó là 1 mạch dao động lí tưởng. Tụ điện có nhiệm vụ tích điện cho mạch, sau đó nó phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo ra một dao động điện xoay chiều trong mạch. Ban đầu, để tụ hoạt động phải tích cho tụ một điện tích Q0. + Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = Q0 cos(t + ). + Điện áp giữa hai bản tụ điện: u = = U0 cos(t + ) với Uo = Nhận xét: Điện áp giữa hai bản tụ điện cùng pha với điện tích trên tụ điện. + Cường độ dòng điện trong cuộn dây: i = q' = - Q0sin(t + ) = I0cos(t +  + ); với I0 = Q0.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×