DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt lý thuyết và giải bài Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân
Tóm t t lý thuy t và gi i bài Toán l p 6: Phép c ng và phép nhân ế ả
A. Tóm t t lý thuy t ắ ế
1. K t qu c a phép c ng đ c g i là t ng.ế ả ủ ượ
Nh v y, n u a + b = c thì c là t ng c a hai s a và b. Khi đó a và b đ c g i là nh ngư ậ ế ượ
s h ng. K t qu c u phép nhân đ c g i tích. Nh v y, n u a . b = d thì d tích ế ả ả ượ ư ế
c a hai s a và b. Khi đó a và b đ c g i là nh ng th a s . ượ ừ ố
2. Các tính ch t c a phép c ng và phép nhân:ấ ủ
Tính ch t/Phép tínhC ngNhân
Giao hoán a + b =b + a a.b = b.a
K t h pế ợ (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c =a.(b.c)
C ng v i s 0 ớ ố a + 0 = 0 + a = a
Nhân v i s 1ớ ố a.1 = 1.a = a
Phân ph i c a phép nhânố ủ
đ i v i phép c ngố ớ
a (b+ c) = ab +ac
B. Gi i bài t p trong Sách giáo khoa trang 16 Toán Đ i s 6 t p 1 ạ ố
Bài 1. (trang 16 SGK Toán đ i s 6 t p 1)ạ ố
Cho các s li u v quãng đ ng b :ố ệ ườ
Hà N i – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Vi t Trì: 19km.
Vi t Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đ ng m t ô tô đi t Hà N i lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Vi t Trì.ườ ộ
Gi i bài 1:
Quãng đ ng ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).ườ
Bài 2. (trang 16 SGK Toán đ i s 6 t p 1)ạ ố
Áp d ng các tính ch t c a phép c ng và phép nhân đ tính nhanh: ấ ủ
a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36.
Gi i bài 2:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 27 000;
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.
Bài 3. (trang 16 SGK Toán đ i s 6 t p 1)ạ ố
Trên hình 12, đ ng h ch 9 gi 18 phút, hai kim đ ng h thành hai ph n, m i ph nồ ồ ồ ồ
sáu s . Tính t ng các s m i ph n, em có nh n xét gì ? ố ở
Bài gi i bài 3:
Ph n 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Ph n 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
V y t ng 2 ph n b ng nhau 39.ậ ổ
thông tin tài liệu
Tóm tắt lý thuyết và giải bài Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân A. Tóm tắt lý thuyết 1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng. Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa số. ...
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×