DANH MỤC TÀI LIỆU
Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 10: Hóa trị và số oxi hóa
Tóm t t lý thuy t và h ng d n gi i bài t p SGK Hóa h c 10 ế ướ ẫ ả : Hóa tr và sị ố
oxi hóa
A. Lý thuy t v hóa tr và s oxi hóaế ề
S oxi hóa:
Đ thu n ti n cho vi c nghiên c u ph n ng oxi hóa – kh ng i ta dùng khái ni m ả ứ ườ
s oxi hóa.
S oxi hóa c a m t nguyên t trong h p ch t đi n tích c a nguyên t nguyên t ủ ộ
đó trong phân t n u gi đ nh liên k t gi a các nguyên t trong phân t liên k tử ế ả ị ế ế
ion.
S ion hóa đ c xác đ nh theo quy t c sau: ượ ị
a) S ion hóa c a ion đ n nguyên t b ng đi n tích c a ion đó. ơ ử ằ
Thí d : ion Ca2+ có đi n tích là d ng 2, s oxi hóa là +2. ươ ố
Ion Cl có đi n tích là âm 1, s oxi hóa là -1.ệ ố
b) S ion hóa c a hiđro trong h p ch t b ng +1, tr H trong hiđrua kim lo i. ấ ằ
c) S oxi hóa c a oxi trong h p ch t b ng -2, tr m t s tr ng h p nh trong phân ố ườ ư
t H2O2 , K2O2 … nguyên t O có s oxi hóa b ng -1.ố ố
d) S oxi hóa c a nguyên t trong đ n ch t b ng 0. ơ ấ ằ
Thí d : Fe, Cl2
e) T t c các h p ch t đ u trung hòa v đi n, vì v y t ng s oxi hóa trong h p ch t ợ ấ ợ ấ
b ng không.
f) T ng s oxi hóa c a t t c các nguyên t trong ion đa nguyên t b ng đúng đi n ử ằ
tích c a ion đó.
B. H ng d n gi i bài t p SGK Hóa 10 trang 74ướ ẫ ả
Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 74)
S oxi hóa c a nit trong NH ủ ơ 4+ , NO2 , và HNO3 l n l t là:ầ ượ
A. +5, -3, +3.
B. -3, +3, +5
C. +3, -3, +5
D. +3, +5, -3.
Gi i bài 1:
Đáp án: B
Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 74)
S oxi hóa c a Mn, Fe trong Feố ủ 3+, S trong SO3 , P trong PO43- l n l t là:ầ ượ
A. 0, +3, +6, +5
B. 0, +3, +5, +6
C. +3, +5, 0, +6
D. +5, +6, +3, 0.
Ch n đáp ng đúng.ọ ứ
Gi i bài 2:
Đáp án: A
Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 74)
Hãy cho bi t đi n hóa tr c a các nguyên t trong các h p ch t sau đây: CsCl, Naế ị ủ 2O,
BaO, BaCl2, Al2O3.
Gi i bài 3:
Cs = 1+ Cl = 1 Na = 1+ O = 2
Ba = 2+O = 2 Al = 3+O = 2
Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 74)
Hãy xác đ nh c ng hóa tr c a các nguyên t trong các h p ch t sau đây: H ị ủ 2O, CH4,
HCl, NH3.
Gi i bài 4:
Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
H2O CH4HCl NH3
C ng hóa tr H có c ng hóa
tr là 1
O có c ng hóa
tr là 2
C có c ng hóa
tr là 4
H có c ng hóa
tr là 1
H và Cl đ u có
c ng hóa tr là 1ộ ị
N có c ng hóa
tr là 3
H có c ng hóa
tr là 1
Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 74)
Xác đ nh s oxi hóa c a các nguyên t trong các phân t ion sau: COị ố 2, H2O, SO3,
NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+
Gi i bài 5:
S oxi hóa c a các nguyên t trong các phân t và ion sau:ố ủ
Cu2+s oxi hóa là +2 , Na+s oxi hóa +1, Fe2+s oxi hóa là +2, Fe3+s
oxi hóa là +3, Al3+ có s oxi hóa là +3.
Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 74)
Vi t công th c phân t c a các ch t, trong đó S l n l t có s oxi hóa -2, 0, +4, +6.ế ử ủ ượ
Gi i bài 6:
Công th c phân t c a nh ng ch t trong đó S có s oxi hóa -2, 0, +4, +6 l n l t là: ử ủ ượ
H2S, S, SO2, SO3.
Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 74)
Xác đ nh s oxi hóa c a các nguyên t trong h p ch t, đ n ch t và ion sau: ợ ấ ơ ấ
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KmnO4.
d) MnO4, SO42-, NH4+.
Gi i bài 7:
a) S oxi hóa c a S trong các ch t: H 2, S-2 , S0, H2S+4O3, H2S+6O4
b) S oxi hóa c a Cl trong các h p ch t: HCl ợ ấ -1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.
c) S oxi hóa c a Mn trong các ch t: Mn 0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4
d)
thông tin tài liệu
A. Lý thuyết về hóa trị và số oxi hóa Số oxi hóa: Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử người ta dùng khái niệm số oxi hóa. Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau: a) Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Thí dụ: ion Ca2+ có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2. Ion Cl– có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1. b) Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ H trong hiđrua kim loại. c) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong phân tử H2O2¬ , K2O2 … nguyên tố O có số oxi hóa bằng -1. d) Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Thí dụ: Fe, Cl2 e) Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không. f) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó. B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 74 ....
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×