DANH MỤC TÀI LIỆU
TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ LỚP 10
TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU TRONG
CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ LỚP 10
1. Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h
18km/h, chuyển động đều trong 30s tiếp
theo. Sau hết nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s thì ngừng hẳn. Tính gia tốc mỗi
đoạn?
2. Sau 20s một đoàn tàu giảm vận tốc từ 72km/h
36km/h, sau đóchuyển động đều trong
thời gian 0,5phút, cuối cùng nó cđcdđ và đi thêm được 40 m thì đổ lại. Tính gia tốc trên mỗi
đoạn đường và vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó?
3. Khi ô đang chạy với vận tốc 12m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe tăng ga cho ôtô chạy
nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ôtô tính vận tốc, quãng
đường ôtô đi được sau 30s?
4. Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 0,2m/s2, biết dốc dài 960m. Tính thời gian ôtô chạy xuống hết dốc vận
tốc ôtô ở cuối đoạn dốc?
5. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 1,5km thì đoàn
tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn u sau khi chạy được 3km kể từ khi đoàn
tàu bắt đầu rời ga
6. Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng
trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36cm
a. Tính gia tốc của viên bi?
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5s kể từ khi nó bắt đầu chuyển động?
7. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc ban đầu 18km/h. Trong giây thứ
năm, vật đi được quãng đường là 5,45m
a. Tính gia tốc?
b. Tính quãng đường vật đi được sau 10s và trong giây thứ 10 kể từ khi vật bắt đầu chuyển
động?
8. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh
cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng
10m/s. Tính gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường đó?
9. Một chất điểm chuyển động trên trục OX với gia tốc không đổi a = 4m/s2 vận tốc ban
đầu
vo = - 10m/s
a. Sau bao lâu chất điểm dừng lại? Tiếp sau đó chất điểm chuyển động như thế nào?
b. Vận tốc của nó lúc t = 5s là bao nhiêu?
10. Một tàu thủy tăng tốc đều đặn từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường thẳng dài 70m.
Hãy xác định gia tốc và thời gian tàu chạy?
11. Một êlectron chuyển động trong ống đèn hình của một máy thu hình. tăng tốc đều đặn
từ vận tốc 3.104 m/s đến 5.106 m/s trên một đoạn đường thẳng bằng 2cm. Hãy tính gia tốc và
thời gian electron đi hết quãng đường đó?
12. Một ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau
20s thì đạt vận tốc 14m/s
a. Tính gia tốc của xe?
b. Tính vận tốc xe sau 40s kể từ khi tăng tốc quãng đường xe đi được trong thời gian
đó?
13. Một ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều khi
đi thêm 84m thì vận tốc còn 4m/s
a. Tính gia tốc của xe và thời gian xe đi trên đoạn đường 84m
b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc xe đi được 75m
c. Tính thời gian và quãng đường mà ôtô đi được tính từ lúc hãm phanh đến lúc dừng?
14. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều,
chạy thêm 200m nữa thì dừng hẳn
a. Tính gia tốc của xe và thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng hẳn?
b. Từ lúc tắt máy, xe mất thời gian bao lâu để đi thêm 150m?
15. Sau khi hãm phanh 10s thì đoàn tàu dừng lại cách chỗ hãm 135m. Tìm vận tốc lúc bắt đầu
hãm và gia tốc của tàu?
16. Một ôtô khởi nh với gia tốc không đổi, đi qua 2 điểm A B cách nhau 20m trong 2
giây. Vận tốc qua điểm B là 12m/s. tính gia tốc của ôtô? Vận tốc của nó khi qua A? Khoảng
cách từ điểm khởi hành đến A?
17. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu Vo, gia tốc a. Sau khi đi được
quãng đường 10m thì đạt vận tốc 5m/s; đi thêm quãng đường 37,5m thì đạt vận tốc 10m/s.
Tính vo,a?
18. Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần
lượt trong 5s và 3,5s. Tìm gia tốc của xe?
19. Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 24m 64m trong hai
khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau 4s. Tính vận tốc ban đầu gia tốc của chuyển
động?
20. Một xe khởi hành từ O chuyển động nhanh dần đều sau 5s đi được 25m đến B
a. Tính gia tốc và vận tốc tại B
b. Từ B xe hãm phanh với gia tốc 4m/s2. Tính đoạn đường xe đi được từ O cho đến khi
dừng?
21. Một xe bắt đầu chuyển động từ A sau 10s thì đến B, AB = 50m
a. Tính gia tốc và vận tốc ở B?
b. Từ B xe đi đều trong 20s thì đến C, sau đó xe chuyển động chậm dần và dừng lại sau 5s.
Tìm quãng đường đi được từ B cho đến khi dừng?
22. Một xe bắt đầu chuyển động, quan sát chuyển động ta thấy khi vận tốc tăng từ 18km/h
36km/h thì quãng đường đi được là 37,5m
a. Tìm thời gian chuyển động của xe từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc đạt 36km/
h?
b. Sau đó xe tắt máy cđcdđ và đi thêm 10s thì dừng, tìm quãng đường xe đi được?
23. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s, gia tốc 0,2m/s2
a. Viết phương trình tọa độ?
b. Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 5s?
c. Viết phương trình và vẽ đồ thị vận tốc?
24. Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu là 20m/s, gia tốc 0,5m/s2
a. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 20s? Sau bao lâu vật dừng?
b. Viết phương trình tọa độ? Vẽ đồ thị vận tốc?
25. Cho đồ thị vận tốc của vật như hình vẽ, dựa vào đồ thị hãy cho biết
a. Tính chất chuyển động và tính gia tốc của từng giai đoạn
b. Lập công thức vận tốc của từng giai đoạn?
26. Một vật chuyển động theo phương trình :
2
0,5 4x t t 
(m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được từ lúc t = 1s đến lúc t = 3s?
b. Tính vận tốc vật lúc t = 3s?
27. Phương trình chuyển động của vật trên đường thẳng là :
2
2 10 100x t t 
(m;s)
a. Tính vận tốc của vật lúc t = 2s
b. Tính quãng đường đi của vật khi vận tốc đạt 30m/s?
28. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Hãy viết phương trình chuyển động, biết :
Lúc t1 = 2s : x1 = - 68m ; v1 = 22m/s
Lúc t2 = 5s ; v2 = 46m/s
29.* Một Vật chuyển động chậm dần đều, trong giây đầu tiên đi được 9m. Trong 2 giây tiếp
theo đi được 12m. Tìm gia tốc của vật và quãng đường dài nhất vật đi được?
30. Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là – 6 cm/s khi nó ở gốc tọa độ.
Biết gia tốc của nó không đổi là 8cm/s, hãy tính :
a. Vị trí của nó sau 2s?
b. Vận tốc của nó sau 3s?
31. Một vật chuyển động thẳng theo phương trình :
2
4 5x t t 
(cm;s)
a. Xác định xo, vo, a. Suy ra loại chuyển động?
b. Tìm thời điểm vật đổi chiều chuyển động? Tọa độ vật lúc đó?
c. Tìm thời điểm và vận tốc vật khi qua gốc tọa độ?
d. Tìm quãng đường vật đi được sau 2s?
32. Một thang máy chuyển động như sau :
GĐ1: Chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, gia tốc 1m/s2 trong thời gian 4s
GĐ2: Trong 8s sau đó nó chuyển động đều.
GĐ3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại
Tính quãng đường thang máy đi được và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này?
33. Lúc 8h một ôtô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc 10m/s, chuyển động chậm
dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560m, một xe thứ hai bắt đầu
khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất cđndđ với gia tốc 0,4m/s2. Xác định thời gian hai
xe đi để gặp nhau?Thời điểm và vị trí gặp nhau?
34. Một xe có vận tốc tại A là 2m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,8m/s2 đi
từ A đến B. Cùng lúc một xe khác bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc 1,2m/s2. Biết AB
= 120m
a. Xác định thời gian và vị trí gặp nhau?
b. Quãng đường mỗi xe đã đi được khi gặp nhau?
35. Lúc 7h, hai vật cùng qua A và B cách nhau 125m và chuyển động đi ngược chiều nhau. Vật
qua A có vận tốc 4m/s gia tốc 2m/s2, vật qua B vận tốc 6m/s gia tốc 4m/s2.
Biết các vật chuyển động nhanh dần đều
a. Viết phương trình chuyển động của các vật
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau
c. Tính vận tốc vật 1 khi đến B và vận tốc vật 2 khi đến A.
36. Lúc 6h hai người đi xe đạp cùng lúc đi qua A và B và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất
qua A vận tốc 18km/h lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2,
người thứ hai qua B vận tốc 5,4km/h xuống dốc cđndđ với gia tốc 0,2 m/s2.Cho
khoảng cách giữa hai người lúc đầu là 130m
a. Sau bao lâu thì hai người gặp nhau?
b. Khi gặp nhau mỗi người đi được đoạn đường là bao nhiêu?
37. Cùng lúc, ôtô xe đạp khởi hành từ hai điểm A B cách nhau 120m chuyển động
cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Biết ôtô bắt đầu rời bến cđndđ với gia tốc 0,4 m/s 2 ; xe
đạp chuyển động đều. Sau 40s, ôtô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc của xe đạp khoảng
cách hai xe sau thời gian 60s?
38. Một ôtô bắt đầu cđndđ với gia tốc 0,5 m/s2, đúng lúc đó 1 tàu điện vượt qua với vận tốc
18km/h. Gia tốc của tàu là 0,3 m/s2.Hỏi khi ôtô đuổi kịp tàu thì vận tốc ôtô là bao nhiêu?
39. Một xe đạp đang đi với vận tốc 2m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0,2 m/s2.Cùng lúc đó một ôtô đang chạy với vận tốc 20m/s thì lên dốc cđcdđ với gia tốc 0,4
m/s2.
a. Xác định vị trí 2 xe gặp nhau. Biết dốc dài 570m
b. Xác định vị trí của hai xe khi chúng cách nhau 170m
40. Cùng lúc từ hai địa điểm A B cách nhau 300m hai ôtô đi ngược chiều nhau. Xe đi từ
A vận tốc ban đầu 20m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2; còn xe đi từ
B có vận tốc ban đầu 10m/s và cđcdđ với gia tốc 2 m/s2.
a. Tính khoảng cách hai xe sau 5s?
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
thông tin tài liệu
Tài liệu gồm 5 trang, Tổng hợp các bài tập chuyển đông thẳng biếno đổi đều trong chương trình vật lý lớp 10. Mời quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×