Truy nhập vào thời gian
double difftime (time_t t0, time_t t1);
char *asctime (const struct tm *tp);
size_t strftime (char *s, size_t n, const char *cntrl_str, const struct tm*tp);
structtm *gmtime (const time_t *t_ptr);
struct tm *localtime (const time_t *t_ptr);
time_t mktime (struct tm *tp);
time_t time (time_t *timer); nhận thời gian hệ thống quy ra giây
void getdate (struct date *datep); nhận ngày hệ thống
void setdate (struct date *datep); thiết lập ngày hệ thống
void gettime (struct time *timep); nhận giờ hệ thống
void settime (struct time *timep); thiết lập giờ hệ thống
THƯ VIỆN STRING.H
Các hàm quản lý bộ nhớ
int memcmp (const void *s1, const void *s2, size_t n); so sánh n byte trong 2 chuỗi s1, s2 (phân biệt chữ hoa, chữ
thường)
Nếu giá trị trả về >0 thì chuỗi s1 > chuỗi s2
Nếu giá trị trả về <0 thì chuỗi s2 < chuỗi s1
Nếu giá trị trả về =0 thì chuỗi s2 giống chuỗi s1
int memicmp (const void *s1, const void *s2, size_t n); so sánh n byte trong 2 chuỗi s1, s2 (không phân biệt chữ
hoa, chữ thường)
Nếu giá trị trả về >0 thì chuỗi s1 > chuỗi s2
Nếu giá trị trả về <0 thì chuỗi s2 < chuỗi s1
Nếu giá trị trả về =0 thì chuỗi s2 giống chuỗi s1
void *memchr (const void *s, int c, size_t n); tìm ký tự c trong n byte ñầu của vùng s, nếu tìm thấy, hàm trả về ñịa
chỉ của byte chứa ký tự c ñầu tiên trong s, trái lại, trả về NULL
void *memccpy (void *dest, const void *src, int c, size_t n); sao chép các ký tự từ vùng src sang vùng dest, việc
sao chép kết thúc khi gặp ký tự c hoặc ñã sao chép ñủ n ký tự
void *memcpy (void *dest, const void *src, size_t n); sao chép n ký tự từ vùng src sang vùng dest, hàm cho lại
ñịa chỉ vùng dest
void *memmove (void *dest, const void *src, size_t n);
void *memset (void *s, int c, size_t n); gửi ký tự c vào n byte ñầu của chuỗi s, hàm trả lại ñịa chỉ chuỗi s
void movedata (unsigned srcseg, unsigned srcoff, unsigned destseg, unsigned destoff, size_t n); sao chép n byte từ
phân ñoạn srcseg:srcoff ñến ñịa chỉ destseg:destoff
Các hàm quản lý xâu ký tự
char *gets (char *s); nhập chuỗi
char *puts (char *s); xuất chuỗi
char *strcat (char *s1, const char *s2); ghép chuỗi s2 vào ñuôi chuỗi s1
char *strchr (const char *s, int c); tìm ký tự c trong chuỗi s (bắt ñầu từ bên trái), không có trả về NULL
char *strcpy (char *s1, const char *s2); sao chép nội dung trong s2 vào trong s1
char *strdup (const char *s); gấp ñôi chuỗi s
char *strerror (int error_number);
char *strlwr (char *s); ñổi chuỗi s thành chữ thường