Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường),
sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao
giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
Câu khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
Câu phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
Câu nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing: