DANH MỤC TÀI LIỆU
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 11 (phần I)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 11 (phần I)
Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn
có gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh không? Dù có hay không thì cũng
hãy cùng xem qua tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có
thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc học thêm kiến thức mới đã được tổng hợp
một cách hợp lí nhằm tối ưu hóa việc học ngữ pháp.
1. Các thì trong tiếng Anh
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :
Câu khẳng định :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
Câu phủ định :
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
Câu nghi vấn :
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong
câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do”
trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y
là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường),
sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao
giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
Câu khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
Câu phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
Câu nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi
mới thêm -ing.
Ex: Ride > Riding
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một
nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Ex: run > running
Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc
trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ),
today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
Câu khẳng định :
S + have/ has + V3/V-ed…
Câu phủ định :
S + have/ has not + V3/V-ed…
Câu nghi vấn :
Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời
điểm :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng
trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
Câu khẳng định :
S + V2 / V-ed …
Câu phủ định :
S + didn’t + V-inf
Câu nghi vấn :
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm
(trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêmed:
Ex: fit > fitted
Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng
bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải
gấp đôi phụ âm trước khi thêmed:
Ex: per’mit –> permitted
Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -
ed
Ex: Study > Studied
Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một
khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
thông tin tài liệu
Bài viết tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 11
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×