DANH MỤC TÀI LIỆU
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 12 (phầnII)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 12 (phầnII)
4. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked,
am/is/are working>was/were working, has/have worked>had worked,
has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ
hoàn thành (worked>had worked, was/were working>had been
working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could,
will>would, shall>should, may>might, must>had to).
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
Các mẫu câu tường thuật :
A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)
Khẳng định:
Direct: S + V + O: “V1 + O …
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
Phủ định:
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
> He reminded me to phone him that afternoon.
The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi
thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.”
> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
> She told me that she was going to Dalat the next summer
C. QUESTIONS (Câu hỏi)
Yes No question
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
Wh question
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.
→ The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường
thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải
nội dung lời nói trên.
Reporting Verb + V-ing + ….
Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc),
appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
> Peter denied stealing the pen.
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
> The boy suggested going out for a walk.
Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….
thank someone for————> cám ơn ai về ….
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said
to Mary.
> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.”
> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu,
…động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được
dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
Reporting Verb + To-inf …
agree
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my friend.
> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
Reporting Verb + Object + To-inf
ask
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my sister.
> I reminded my sister to turn off the lights.
# Lời đề nghị:
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
thông tin tài liệu
Bài viết tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 12 ( p2)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×