DANH MỤC TÀI LIỆU
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 12(phầnIII)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 12(phầnIII)
9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu
thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó,
câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề
chính bằng dấu “,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ :
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên
thì không.
# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:
Ex: The man called the police. His car was stolen.
=> The man whose car was stolen called the police
10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking ,
reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi
ngày)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while,
since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
thông tin tài liệu
Bài viết tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 12 ( phần cuối)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×