DANH MỤC TÀI LIỆU
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh10 (phần I)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh10 (phần I)
Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau
chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, ngắn gọn
mà xúc tích. Mời các bạn cùng xem qua nhé!
1. Các thì trong tiếng Anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually,
rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex:
The sun rises in the East and sets in the West.)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện
tại. (Ex:I get up early every morning.)
Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại
(EX:The football match starts at 20 o’clock.)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the
moment, now, right now, at, look, listen.
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is
going to school at the moment.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is
sleeping in the bedroom.)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ
ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t
remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch
đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu
“always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận
thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know,
like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at
the moment.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last
week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá
khứ. (EX: I went to the concert last week ; I met him yesterday.)
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
In the past
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành
động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu nhận biết :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never,
since, for, recently, before…
Cách dùng:
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể
xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since
2005.)
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời
gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week,
since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so
far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng
Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục
kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của
vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been
working hard for 10 hours.)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just,
since, for….
Cách dùng:
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong q
khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
thông tin tài liệu
BÀi viết tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 10
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×