Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the
moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is
going to school at the moment.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is
sleeping in the bedroom.)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ
ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t
remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch
đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu
có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận
thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know,
like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at
the moment.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last
week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.