DANH MỤC TÀI LIỆU
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh10 (phần II)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh10 (phần II)
6. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu
thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó,
câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề
chính bằng dấu “,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ :
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên
thì không.
6. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau
chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ
thêm -ing.
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề
bằng cách như sau :
Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit
smoking.
7. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS
TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to
cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm
nghèo của mẹ mình)
B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English
is.
8. Cách dùng should
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should”
thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm
ngay sau khi ăn quá nhiều)
9. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do
một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The book is
thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một
người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)
10. Gerund and Infinity
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
can’t help
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking ,
reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi
ngày)
thông tin tài liệu
Bài viết tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 10 ( p2)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×