DANH MỤC TÀI LIỆU
Trạng từ tần suất trong tiếng anh
Trạng từ tần suất trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, ta thường dng trng từ ch tần suất (always, usually,
often, never)rất thường dùng trong tiếng anh để ch mức độ thường xuyên xy
ra ca một sự việc hay hot động no đ. Trng từ ny diễn t một thi quen v
những hot động lặp đi lặp li nên thường được sử dng trong th hiện ti đơn.
Trạng từ chỉ tần suất là gì?
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường
xuyên của một hành động.
Trạng từ chỉ tần suất được dùng trong các trường
hợp sau:
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một
hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).
Ex : John is always on time. (John luôn đúng giờ.)
V d: Peter rarely eats breakfast. (Hiếm khi Peter ăn sng)
Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How
often?” (Có…thường?).
Ex : We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
We hardly ever see you at home. (Hầu như không khi nào chúng tôi thấy anh ở
nhà.)
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng
Always: Luôn luôn
Usually, Nomally: Thường xuyên
Generally, Often: Thông thường, thường lệ
Frequently: Thường thường
Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
Occasionally: Thỉnh thoảng
Hardly ever: Hầu như không bao giờ
Rarely: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Vị trí trạng từ chỉ tần suất:
Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ
động từ, và sau động từ TOBE.
Đứng sau động từ TOBE
Ex : He is always modest about his achievements. (Anh ta luôn khiêm tốn về
những thành tựu của mình).
Đứng trước động từ thường:
Ex : I continually have to remind him of his family. (Tôi phải liên tục nhắc
anh ta nhớ đến gia đình.)
He sometimes writes to me. (Thỉnh thoảng anh ta có viết thư cho tôi.
Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
Ex :
I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
You should always check your oil before starting. (Bạn luôn luôn nên kiểm
tra dầu nhớt trước khi khởi hành.)
Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn
có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được
dùng với mục đích nhấn mạnh.
The teacher usually gives us an assignment.
The teacher gives us an assignment usually.
Usually, the teacher gives us an assignment.
(Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)
Trạng từ chỉ tần suất được dùng trong các trường
hợp sau:
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một
hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).
Ex : John is always on time. (John luôn đúng giờ.)
He seldom works hard. (Anh ấy ít khi làm việc chăm chỉ.)
Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How
often?” (Có…thường?).
Ex : We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
Cc bn hy thực hnh thật nhiều với những cấu trc trạng từ chỉ tần suất
tôi đ chia s nh. Cấu trc ngữ php ny s gip cc bn hc tiếng Anh hiệu
qu hơn, gip ch rất nhiều trong những k thi quan trng.
Chúc các bạn thành công.
thông tin tài liệu
Bài viết về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×