Ex : He is always modest about his achievements. (Anh ta luôn khiêm tốn về
những thành tựu của mình).
Đứng trước động từ thường:
Ex : I continually have to remind him of his family. (Tôi phải liên tục nhắc
anh ta nhớ đến gia đình.)
He sometimes writes to me. (Thỉnh thoảng anh ta có viết thư cho tôi.
Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
Ex :
– I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
– You should always check your oil before starting. (Bạn luôn luôn nên kiểm
tra dầu nhớt trước khi khởi hành.)
Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn
có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được
dùng với mục đích nhấn mạnh.
The teacher usually gives us an assignment.
The teacher gives us an assignment usually.
Usually, the teacher gives us an assignment.
(Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)
Trạng từ chỉ tần suất được dùng trong các trường
hợp sau:
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một
hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).