DANH MỤC TÀI LIỆU
Trình bày tổng quan về hệ thống thông tin di động thế hệ ba và một bộ phận quan trọng của nó là hệ thống UMTS thông qua tìm hiểu cấu trúc mạng.
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
3
LUẬN VĂN
HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
THẾ HỆ 3 UMTS
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
4
CHƯƠNG 1
HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3
UMTS
1.1 Giới thiệu chương
Cùng với sự phát triển mạnh mcủa công nghệ thông tin, đđáp ng nhu
cầu ngày ng cao vcác dịch vụ của hthống thông tin di động, nhất là các dịch
vtruyn số liệu đòi hỏi các nhà khai thác phải đưa ra h thống thông tin di động
mới. Trước bối cảnh đó hip hội viễn thông quốc tế ITU đã đưa ra đán tiêu chuẩn
hoá đxây dựng hthống thông tin di động thế hệ ba với với tên gọi là IMT- 2000
Đồng thời các cơ quan về tiêu chuẩn hoá c tiến việc xây dựng một tiêu chuẩn hoá
áp dụng cho IMT- 2000 tng qua dự án 3GPP (Third Generation Partnership
Project). Hthống thông tin di động thế hệ ba được ra đời từ dự án 3GPP được gọi
là hệ thống thông tin di động UMTS/WCDMA.
Trong chương này strình y tng quan về hthống thông tin di động thế
hệ ba và mt bộ phận quan trọng ca là hthống UMTS thông qua tìm hiểu cấu
trúc mạng.
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 IMT-2000
Hthống thông tin di động thế hba y dựng trên cơ stiêu chuẩn chung
IMT- 2000 (Internaltional Mobile Telecommunications 2000–Viễn thông di động
quốc tế 2000). Các tiêu chí chung để y dựng IMT- 2000 như sau :
- S dụng dải tần quy định quốc tế 2 GHz như sau :
+ Đường lên : 1885 – 2025 MHz
+ Đường xuống : 2110 – 2200 MHz
- Là hệ thống tng tin di động toàn cu cho các hình loại thông tin vô tuyến:
+ Tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và tuyến
+ Tương tác cho mọi loại dịch vụ vin thông
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
5
- S dụng các môi trường khai thác khác nhau như :
+ Trong công s
+ Ngoài đường
+ Trên xe
+ Vệ tinh
- Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho tiếng, số liệu chuyển
mạch kênh và sliệu chuyển mạch gói.
- Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
- Cung cấp hai mô hình truyền dữ liu đồng bộ và không đồng bộ.
- khả năng chuyn vùng toàn cu.
- khả năng sử dụng giao thức Internet.
- Hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn các hệ thống đã có.
i trường hoạt động ca IMT- 2000 được chia thành bốn vùng với tốc độ
bit Rb phục vụ như sau :
- Vùng 1 : trong nhà, ô pico, RbĠ 2 Mbps
- Vùng 2 : thành phố, ô micro, RbĠ 384 Mbps
- Vùng 3 : ngoi ô, ô macro, RbĠ 144 Kbps
- Vùng 4 : toàn cầu, Rb = 9,6 Kbps
Hiện nay hai tiêu chuẩn đã được chấp thuận cho IMT- 2000 là :
- WCDMA đượcy dựng trên cơ scng tác ca Châu Âu và Nhật Bn
- Cdma2000 do My dng
1.3 Công nghệ WCDMA
WCDMA (Wideband CDMA) công nghthông tin di động thế hba giúp
tăng tốc độ truyền nhận dữ liệu cho hthng GSM bằng cách dùng k thuật CDMA
hoạt động ở băng tn rộng thay thế cho TDMA. Trong các công nghệ thông tin di động
thế hba thì WCDMA nhn được sự ủng hlớn nht nh vào tính linh hot của lớp
vật trong việc hỗ trợ các kiểu dịch vụ khác nhau đặc biệt là dịch vtốc độ bit
thp và trung bình.
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
6
WCDMA các đặc đim bản sau :
- Là hệ thống đa truy cập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp, có tốc độ bit
lên cao (lên đến 2 Mbps).
- Tốc độ chip 3,84 Mcps với đrộng sóng mang 5 MHz, do đó h trợ tốc
độ dữ liệu cao đem lại nhiều lợi ích như độ lợi đa phân tập.
- Htrtốc độ người sử dụng thay đi liên tục. Mỗi người sử dụng cung
cấp một khung, trong khung đó tốc đdliệu giữ cố đnh nhưng tốc độ
th thay đi từ khung này đến khung khác.
- Htrợ hai hình tuyến FDD và TDD. Trong hình FDD ng
mang 5 MHz sdụng cho đường lên và đường xuống, còn trong mô hình
TDD sóng mang 5 MHz chia xtheo thời gian giữa đường lên đường
xuống.
- WCDMA h trợ hoạt động không đồng bộ của các trạm gc, do đó d
dàng phát triển các trạm gốc vừa và nhỏ.
- WCDMA sdụng tách sóng có tham chiếu đến sóng mang dựa trên kênh
hoa tiêu, do đóthể nâng cao dung lượng và vùng phủ.
- WCDMA được thiết kế dễ dàng nâng cp hơn các hthống CDMA n
tách sóng đa người sử dụng, sử dụng anten thông minh để nâng cao dung
lượng và vùng phủ.
- WCDMA được thiết kế tương thích với GSM đmở rộng vùng ph sóng
và dung lượng của mạng.
- Lớp vật mềm dẻo d thích hợp được tất cthông tin trên mt sóng
mang.
- Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1
- Hỗ trợ phân tập phát và các cấu trúc thu tiên tiến.
Nhược đim chính của W_CDMA là h thống không cho phép trong ng
TDD phát liên tc cũng như không to điu kiện cho các k thuật chống nhiễu các
i trường làm việc khác nhau.
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
7
Hthống thông tin di động thế hba WCDMA thcung cấp các dịch vụ
với tốc độ bit lên đến 2 Mbps. Bao gồm nhiều kiểu truyn dẫn n truyn dẫn đi
xứng và không đối xứng, thông tin đim đến điểm và thông tin đa đim. Với kh
năng đó, các hthống thông tin di động thế hệ ba thcung cấp ddàng các dịch
vmới như: điện thoại thấy hình, tải dữ liệu nhanh, ngoài ra còn cung cp các
dịch vđa phương tiện khác.
1.4 Hệ thống UMTS
1.4.1 Tổng quan
Hthống thông tin di động thế hthứ 3 được y dng với mục đích cung
cấp cho một mng di động toàn cầu với các dịch vụ phong phú bao gồm thoi, nhắn
tin, Internet dliệu ng rộng. Tại Châu Âu hthống tng tin di động thế h
th 3 đã được tiêu chun hoá bởi học viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI:
European Telecommunications Standard Institute) phù hợp với tiêu chuẩn IMT-
2000 của ITU (International Telecommunication Union). Hthống tên UMTS
(h thống di động viễn thông toàn cầu). UMTS được xem là hthống kế thừa của
hthống 2G GSM (Global System for Mobile Communication), nhằm đáp ứng các
yêu cầu phát triển của các dịch v di động và ứng dụng Internet với tốc đtruyền
dn lên ti 2 Mbps và cung cấp một tiêu chuẩn chuyn vùng toàn cầu.
UMTS được phát triển bởi Third Generation Partnership Project (3GPP) là
dán phát triển chung của nhiều quan tiêu chuẩn hoá (SDO) như : ETSI (Châu
Âu), ARIB/TCC (Nht Bản), ANSI (Mỹ), TTA (Hàn Quc) và CWTS (Trung
Quc).
Hội nghị tuyến thế giới năm 1992 đã đưa ra các ph tần s dùng cho h
thống UMTS:
1920 ÷ 1980 MHz và 2110 ÷ 2170 MHz dành cho các ng dụng FDD
(Frequency Division Duplex: ghép nh theo tần số) đường lên và
đường xuống, khoảng cách kênh 5 MHz.
Chương 1: H thống thông tin di động thế hệ ba UMTS
8
Hình 1.1: Các phổ tần dùng cho hệ thống UMTS
1900 MHz ÷ 1902 MHz và 2010 ÷ 2025 MHz dành cho các ứng dụng
TDD – TD/CMDA, khoảng cách kênh là 5 MHz.
1980 MHz ÷ 2010 MHz 2170 MHz ÷ 2200 MHz dành cho đường
xuống và đường lên vệ tinh.
Năm 1998 3GPP đã đưa ra 4 tiêu chuẩn chính ca UMTS:
- Dịch vụ
- Mạng lõi
- Mạng truy nhập vô tuyến
- Thiết bị đu cuối
- Cu trúc hệ thống
1.4.2 Dịch vụ của hệ thống UMTS
3 GPP đã y dng tiêu chuẩn cho các dịch vụ của hthống UMTS nhằm
đáp ứng :
- Định nghĩa và các đặc đim yêu cầu của dịch vụ
thông tin tài liệu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các dịch vụ của hệ thống thông tin di động, nhất là các dịch vụ truyền số liệu đòi hỏi các nhà khai thác phải đưa ra hệ thống thông tin di động mới. Trước bối cảnh đó hiệp hội viễn thông quốc tế ITU đã đưa ra đề án tiêu chuẩn hoá để xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ ba với với tên gọi là IMT- 2000 Đồng thời các cơ quan về tiêu chuẩn hoá xúc tiến việc xây dựng một tiêu chuẩn hoá áp dụng cho IMT- 2000 thông qua dự án 3GPP (Third Generation Partnership Project). Hệ thống thông tin di động thế hệ ba được ra đời từ dự án 3GPP được gọi là hệ thống thông tin di động UMTS/WCDMA.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×