Từ dễ nhầm lẫn: Hurdle, Hurl, and Hurtle – Tự học IELTS
Những từ hurdle (chướng ngại vật) and hurtle (bị thương) gần như đồng âm: có nghĩa là chúng được phát âm giống nhau, đặc biệt là khi chúng không được phát âm rõ ràng. Nhưng hãy cẩn thận: hai từ này có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Một điểm lưu ý nữa là động từ “hurtle” có nghĩa dễ nhầm lẫn với một từ khác được phát âm gần giống là hurl (ném).
- Định nghĩa
(1) Hurdle. Là danh từ mang ý nghĩa như một hàng rào hoặc chướng ngại vật – loạt các rào cản được nhảy qua bởi trong cuộc chạy.
Ở dạng số nhiều, hurdles, mang ý nghĩa như vòng đua dành cho người hoặc ngựa nhảy qua các vật cản.
Hiểu một cách ẩn dụ, hurdle có thể hiểu như bất kỳ chướng ngại vật, rào cản hay khó khăn cần phải vượt qua.
Ở dạng động từ, hurdle có nghĩa nhảy qua hoặc vượt qua chướng ngại vật hoặc khó khăn. Hành động chạy qua và nhảy qua một chướng ngại vật gọi là hurdling.
(2) Hurl. Động từ hurl có nghĩa là ném một vật gì đó với một lực. Hurl cũng có thể chỉ hành động nói hoặc la lên một điều gì đó (như một lời xúc phạm) một cách mạnh mẽ. hurl có nghĩa lóng là ói mửa.
(3) Hurtle. là động từ mang ý nghĩa di chuyển với một tốc độ nhanh hoặc ném một vật có lực.
- Ví dụ
- “She made herself think of a flock of sheep penned up in a hurdle in a field. She made one of the sheep jump the hurdle; then another. One, two, three, four—they jumped over the hurdle. But the fifth sheep would not jump. It turned round and looked at her.” (Virginia Woolf, The Years, 1937)
“Cô ấy tự làm mình nghĩ rằng một đàn cừu được nhốt trong một rào chắn trên cánh đồng. Cô ấy bắt từng con cừu nhảy qua rào cản, rồi con kế tiếp. Một, hai, ba, bốn — chúng nhảy qua rào cản. Nhưng con cừu thứ năm lại không chịu nhảy. Nó quay lại và nhìn cô.” (Virginia Woolf, The Years, 1937)
- “Can renewable-energy companies be profitable? Can green make green? The answer, of course, is yes. Just as soon as they cross over a fundamental hurdle: finding a strategy that actually works.” (Julie Creswell and Diane Cardwell, “Renewable Energy Stumbles Toward the Future.” The New York Times, April 22, 2016)
“Các công ty tái tạo năng lượng có thể sinh lời không? Một lợi ích có thể tạo ra một lợi ích? Câu trả lời là có. Ngay khi họ vượt qua các trở ngại cơ bản: tìm kiếm chiến thuật hiệu quả” (Julie Creswell and Diane Cardwell, “Renewable Energy Stumbles Toward the Future.” The New York Times, April 22, 2016)
- “Always big crowd-pullers, hurdling events are among the most exciting at any athletics meet. The object of a hurdles race is to jump over a series of gatelike obstacles and reach the finish line first.” (The Sports Book, 3rd ed. DK, 2013)
“Luôn lôi kéo được nhiều đám đông, những sự kiện vượt chướng ngại vật là những sự kiện thú vị nhất trong các môn thể thao. Mục tiêu trong cuộc chạy đua vượt chướng ngại vật là nhảy qua dãy các vật cản và chạm đích điểm kết thúc đầu tiên.” (The Sports Book, 3rd ed. DK, 2013)
- “Bobby Davies . . . had such an incredible arm that he could stand at one end of the court and hurl the ball all the way down its length, hitting the backboard at the far end.” (John Taylor, The Rivalry: Bill Russell, Wilt Chamberlain, and the Golden Age of Basketball. Random House, 2005)
“Bobby Davies… có một cánh tay rất tuyệt vời, anh ta có thể đứng ở góc cuối sân bóng và thực hiện ném trái banh với độ xa bay đến vùng ghi điểm” (John Taylor, The Rivalry: Bill Russell, Wilt Chamberlain, and the Golden Age of Basketball. Random House, 2005)
- “On more than a few occasions Will went to the public school at the start of his lunch break and blew on his whistle, causing the Muss members to leap up from their desks, hurtle out of their classrooms, and form up for a quick hike.” (Jamie Malanowski, Commander Will Cushing: Daredevil Hero of the Civil War. W. W. Norton, 2014)
“Hơn một vài lần Will đi đến trường vào giờ nghỉ trưa và thôi sáo, làm cho các thành viên Muss nhảy ra khỏi bàn học, phóng ra khỏi lớp học , và tập hợp đi lang thang. (Jamie Malanowski, Commander Will Cushing: Daredevil Hero of the Civil War. W. W. Norton, 2014)
- Cách dùng
Hurl và Hurtle
[H]url biểu thị một mức độ khác biệt lớn giữa một lực đẩy nhất định và người/vật bị đẩy như từ hurtle: you hurl a discus but hurtle down the hallway. (bạn ném một cái dĩa nhưng bị ném xuống hành lang.)
“Mặc dù sự va chạm mới chính là nghĩa gốc của từ hurtle (bắt đầu từ thế kỷ thứ 13), ý nghĩa mới được sử dụng vào đầu thế kỷ 16.
Ngày nay mức độ tác động trong ý nghĩa của từ phụ thuộc vào giới từ phía sau động từ như against, into, hoặc together biểu thị sự va chạm
- <hurtled against [or into] a tree> <lao nhanh đến một cái cây>
- <the knights hurtled their steeds together><Các chiến sĩ cưỡi các chiến mã cùng nhau>
Trong khi along, by, down, past, và up thường biểu thị sự không va chạm
- <the knights hurtled their steeds together>, whereas along, by, down, past, and
- <the car hurtled by [or past] the crowd> <chiếc xe vượt qua đám đông>
- <the horse hurtled along [or down or up] the road> <con ngựa đang chạy theo [đầu hoặc cuối] con đường>
- <the plane hurtled up into its flight pattern> <chiếc may bay bay lên đường bay>
(Bryan A. Garner, Garner’s Modern English Usage, 4th ed. Oxford University Press, 2016)
- Thực hành
- (a) The major hurdle for single parents is finding a job that fits in with their childcare responsibilities.
(a) Các trở ngạichính đối với những phụ huynh một mình nuôi con là tìm việc làm phù hợp với việc chăm sóc con.
- (b) “He shouted and made a desperate attempt to hurl the grenade through the open hatch, out on to the empty deck above. It was a good and gallant effort, but the grenade hit the hatchway combing and fell back.” (Robin Hunter, True Stories of the Commandos. Virgin Books, 2000)
(b) “Anh ta hét lên và nỗ lực némlựu đạn qua đường hầm mở, nhắm ra cái boong trống ở trên. Đó là một nỗ lực tốt và dũng cảm, nhưng quả lựu đạn đánh vào đường hầm và ngã xuống.”
- (c) “[W]hile the spacecraft continued to hurtle on toward Jupiter, overflow crowds had poured out of Beckman Auditorium on the campus of the California Institute of Technology.” (David Morrison and Jane Samz, Voyage to Jupiter. NASA, 1980)
(c) “Trong khi tàu vụ trụ tiếp tục lao về hướng sao Mộc, đám đông tràn ra khỏi thính phòng Beckman trong khuôn viên Công nghệ California. (David Morrison and Jane Samz, Voyage to Jupiter. NASA, 1980)
Người dịch: Đức