<lí>Số đếm: one, two, three,….
<lí>Số thứ tự: first, second, third,…
Ví dụ:
There are about two hundred (200) people on the street.
He has just made his second score.
The first three people who answer correctly will get a present.
g. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)
Gồm 3 từ: which, what, whose.
Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng
nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ
một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định
và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Ví dụ:
What sports do you like?
Which dress do you like? The red one or the green one?
Whose iPhone was stolen?
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other. Cách dùng: