DANH MỤC TÀI LIỆU
Từ hạn định trong tiếng anh
Từ hạn định trong tiếng anh
Từ hạn định là một trong những cấu trúc quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Vì
thế, chúng tôi đã tổng hợp các kiến thức cần thiết trong cấu trúc ngữ pháp này để
giúp các bạn có thể dễ dàng tìm hiểu. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các
bạn
1. Định nghĩa
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác
định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Từ hạn định (DETERMINERS) là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh
từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải
có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
2. Phân loại từ hạn định
Loại Từ hạn
định
Liệt kê
Ví dụ
Mạo từ
a, an, the
I saw a girl last night.
Từ hạn
địnhchỉ định
this, that, these, those
Look at these flowers!
Từ hạn định
sở hữu
my, his, her, your, our, their, its
My father works at a big insurance
company.
Từ chỉ số
lượng
all, every, most, many, much,
some, few, little, any, no…
We don’t have many eggs. We don’t
have much money.
Số từ
one, two, three, first, second,
third,…..
I ordered two cakes. She won third
prize.
Từ hạn định
nghi vấn
whose, which, what
Whose car did you
borrow? Which books have you read?
3. Cách dùng từng loại từ hạn định
a. Mạo từ (Articles)
Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất.
Gồm 3 từ: a, an, the
Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác địnhkhông xác định.
Mạo từ kng xác định
Mạo từ xác định
(a / an)
(the)
Dùng
với
danh từ số ít
cho mọi danh từ (số ít, số nhiều,
đếm được và không đếm được)
Dùng
khi
người nghe / người nói chưa biết gì về đi
tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách
chung chung
khi người nói / người nghe đã biết
được đối tượng đang nói đến là ai
Ví dụ
He met a girl last night.
The girl is kind and
lovely.
The red wine
b. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói.
Gồm 4 từ: this, that, these, those
gần
xa
this
that
these
those
Ví dụ:
I like this color.
That man over there looks scary.
These books belong to me.
Can you see those buildings?
c. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là nh từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó
đang “sở hữu” một thứ gì đó.
Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
We sold our house last week.
Your wish is my command.
Her dress is from the latest collection.
Lưu ý:
Không nhầm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu,
với Đại từ sở hữu.
Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):
o The cat licks its fur. → Con mèo liếm lông của nó.
o It’s raining. = It is raining. Trời đang mưa.
o Look at the train! It’s coming. = It is coming → Nhìn tàu hỏa
kìa! đang tiến đến.
d. Từ chỉ số lượng (Quantifiers )
Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của mt cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm
được
Chỉ dùng với danh từ không
đếm được
Dùng cho cả hai loại
danh từ
a few
a number of
several
many
a majority of
a little
a great deal of
a large amount of
much
all
a bit of
a lot of / lots of
no / none
not any
every
plenty of
any
some
Ví dụ:
I buy every book from this author.
All students from this school passed the entrance exam.
She had no money.
e. Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ
Công thức dùng với từ Enough:
Enough + danh từ
Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
Ví dụ:
There are enough chairs for everyone here. → danh từ “chair”
I hadn’t trained enough for the job. → động từ “train”
This house isn’t big enough for us. → tính từ “big”
We didn’t leave early enough. → trạng từ “early”
f. Số từ (Numbers)
Gồm số đếm và số thứ tự:
<lí>Số đếm: one, two, three,….
<lí>Số thứ tự: first, second, third,…
Ví dụ:
There are about two hundred (200) people on the street.
He has just made his second score.
The first three people who answer correctly will get a present.
g. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)
Gồm 3 từ: which, what, whose.
Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng
nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ.
What dùng để hi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ
một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định
và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Ví dụ:
What sports do you like?
Which dress do you like? The red one or the green one?
Whose iPhone was stolen?
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other. Cách dùng:
thông tin tài liệu
Bài viết giới thiệu và hướng dẫn chi tiết về các từ hạn định trong tiếng anh
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×