DANH MỤC TÀI LIỆU
Tuyển tập 20 đề thi đọc hiểu luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn
Tuyn tp 20 đ thi đc hiu luyn thi THPT
Quc gia môn Ng văn 2016
Đề 1
Văn bản 1: Đọc đoạn văn sau (lời bài hát Khát Vọng Phạm Minh Tuấn) và trả lời các câu hỏi:
Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội
Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao
Hãy sống như biển trào, như biển trào để thấy bờ bến rộng
Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông
Và sao không là gió, là mây để thấy trời bao la
Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa
Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa
Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư
Và sao không là bão, là giông, là ánh lửa đêm đông
Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung
Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc
Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư
Câu 1: Chủ đề bài hát là gì? Phương thức biểu đạt của bài hát trên?
Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát trên?
Câu 3: Những câu nào trong lời bài hát để lại cho anh (chị) ấn tượng sâu sắc nhất?
Câu 4: Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc gì?
Văn bản 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vậy con người không thể sống thiếu
nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 - 75%, đồng
thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến được
các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt động chính
xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của não bởi có
tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và
tâm lý giảm sút…
(Trích Vai trò của nước sạch với sự sống của con người - Nanomic.com.vn)
Câu 5: Nêu nội dung của đoạn trích.
Câu 6: Thao tác lập luận được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
Câu 7: Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên.
Gợi ý trả lời:
Câu 1:
- Chủ đề: Khát vọng ước mơ cao đẹp của con người.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả.
Câu 2:
- Các biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát:
+ Điệp ngữ: y sống như, và sao không là…
+ Câu hỏi tu từ
+ Liệt kê…
- Tác dụng: Các biện pháp tu từ trên nhấn mnh vào khát vọng cao đẹp của nhạc sĩ, đặc biệt còn khiến lời
ca như giục giã nhắc nhớ con người về lẽ sống tốt đẹp…
Câu 3:
Những câu nào trong lời bài hát để lại ấn tượng sâu sắc nhất:
- Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội
- Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc
- Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư.
Lời bài hát đều rất xúc động bởi ý nghĩa sâu xa. Ba câu thơ trên cho ta bài học về đạo lí sống tốt đep uống
nước nhớ nguồn. Hơn thế, còn định hướng cho ta sống có ích như mặt trời đối với vạn vật trên trái đất.
Câu 4:
Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc phong phú, cảm phục tự hào về tình yêu cuộc đời tha thiết mà
tác giả gửi gắm. Đó là khát vọng hóa thân để cống hiến và dựng xây cuộc đời.
Câu 5:
Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người.
Câu 6:
Thao tác lập luận diễn dịch.
Câu 7:
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Phương thức thuyết minh.
Đề 2
Văn bn 1: Đọc văn bản sau đây và trả li câu hi t câu 1 - 4:
“Chưa chữ viết đã vn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao m
Ôi tiếng Việt như đất cày , như lụa
Óng tre ngà và mm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
K mi điu bng ríu rít âm thanh
Như gió nước không th nào nm bt
Du huyn trm , dấu ngã chênh vênh”
( Lưu Quang Vũ – Tiếng Vit )
1- Văn bn trên thuc th thơ nào?
2- Ch ra và phân tích bin pháp tu t được s dng ch yếu trong văn bản.
3- Văn bn th hiện thái độ, tình cm gì ca tác gi đối vi tiếng Vit.
4- Viết đoạn văn khoảng 6 8 câu, trình bày suy nghĩ của anh ( ch) v trách nhim gi gìn s trong sáng
ca tiếng Vit gii tr ngày nay.
Văn bn 2: Đọc văn bản sau đây và trả li câu hi t câu 5 - 8:
“Dân ta có mt lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyn thng quý báu ca ta. T xưa đến nay, mi
khi T quc b xâm lăng thì tinh thần y li sôi ni. Nó kết thành mt làn sóng vô cùng mnh m to ln , nó
t qua mi s nguy him, khó khăn , nó nhn chìm tt c lũ bán nước và lũ cướp nưc.”
( H Chí Minh)
5- Anh ( chị) hãy đặt tên cho đoạn trích.
6- Ch ra phép liên kết ch yếu được s dụng trong đoạn trên.
7- Đon trên viết theo phong cách ngôn ng nào? Đặc trưng?
8-Tác gi s dng bin pháp ngh thuật nào để th hiện lòng yêu nước trong câu : “ Nó kết thành mt làn
sóng vô cùng mnh m to lớn , nó lướt qua mi s nguy him, khó khăn , nó nhấn chìm tt c lũ bán nưc
và lũ cướp nước.”
Gi ý:
1- Th thơ tự do.
2- Bin pháp tu t ch yếu được s dụng trong văn bản: so sánh:
- Ôi tiếng Việt như đt cày , như la
- Óng tre ngà và mm mại như tơ
- Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
- Như gió nước không th nào nm bt
Tác dng : hu hình hóa v đẹp ca tiếng Vit bng các hình nh, âm thanh; tiếng Việt đẹp bi hình và
thanh.
3- Văn bn trên th hin lòng yêu mến , thái độ trân trọng đối vi v đẹp và s giàu có, phong phú ca
tiếng Vit.
4- Thí sinh phi viết mt đoạn văn ngắn hoàn chnh khong 6 8 câu trình bày được suy nghĩ về trách
nhim gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit.( Ví d: ý thc gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit trong nói và
viết, phê phán các hành vi c tình s dng sai tiếng Vit).
5- Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta.
6- Phép thế với các đại t “ đó”, “ ấy” , “ nó”.
7- Tác gi đã dùng nghệ thut n d khi ngm so sánh sc mnh của lòng yêu nước với “ một làn sóng” ;
+ Dùng phép điệp trong cấu trúc “ nó kết thành”,” nó lướt qua”, “ nó nhấn chìm”…
+ Điệp t
+ Phép lit kê.
8- Viết theo phong cách ngôn ng chính lun, vi những đặc trưng:
- Tính công khai v quan điểm chính tr.
- Tính cht ch trong diễn đạt và suy lun.
- Tính truyn cm , thuyết phc.
Đề 3:
Văn bản 1: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3:
NHỚ ĐỒNG
Gì sâu bằng những trưa thương nhớ
Hiu quạnh bên trong một tiếng hò!
Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi
Sao mà cách biệt, quá xa xôi
Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ
Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi
Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn
Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời
Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi
Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say hương đồng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời...
Cho tới chừ đây, tới chừ đây
Tôi mơ qua cửa khám bao ngày
Tôi thu tất cả trong thầm lặng
Như cánh chim buồn nhớ gió mây.
Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh
Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
Tố Hữu, Tháng 7 /1939
Câu 1: Đọc đoạn thơ, các thông tin liên quan đến bài thơ cho biết THữu sáng tác bài thơ “Nhớ
đồng” trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Đồng quê hiện lên qua nỗi nhớ của tác giả với những bóng dáng con người nào? Nêu cảm nhận
của anh/chị về tình cảm của tác giả dành cho những con người đó.
Câu 3: Nhận xét về hai câu thơ đầu đoạn và hai câu cuối đoạn.
Văn bản 2: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7:
… Điền thương con lắm. Vút cái, Điền thấy Điền không thể nào đi được. Điền không thể sung
sướng khi con Điền còn khổ. Chao ôi! Trăng đẹp lắm! Trăng dịu dàng và trong trẻo và bình tĩnh. Nhưng
trong trong những căn lều nát mà trăng làm cho cái bề ngoài trông cũng đẹp, biết bao người quằn quại,
nức nở, nhăn nhó với những đau thương của kiếp mình! Biết bao tiếng nghiến răng và chửi rủa! Biết bao
cực khổ và lầm than?... Không, không, Điền không thể nào mơ mộng được. Cái sự thật tàn nhẫn luôn
luôn bày ra đấy. Sự thực giết chết những ước mơ lãng mạn gieo trong đầu óc Điền cái thứ văn chương
của bọn nhàn rỗi quá. Điền muốn tránh sự thực, nhưng trốn tránh làm sao được? Vợ Điền khổ, con Điền
khổ, cha mẹ Điền khổ. Chính Điền cũng khổ. Bao nhiêu người nữa, cùng một cảnh, khổ như Điền! Cái
khổ làm héo một phần lớn những tính tình tươi đẹp của người ta. Tiếng đau khổ vang dội lên mạnh mẽ.
Chao ôi! Chao ôi! Nghệ thuật không cần là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia,
thoát ra từ những kiếp lầm than, vang dội lên mạnh mẽ trong lòng Điền. Điền chẳng cần đi đâu cả. Điền
chẳng cần trốn tránh, Điền cứ đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy tất cả những vang động của đi …
Sáng hôm sau, Điền ngồi viết. Giữa tiếng con khóc, tiếng vợ gắt gỏng, tiếng léo xéo đòi nợ ngoài
đầu xóm. Và cả tiếng chửi bới của một người láng giềng ban đêm mất gà.
(Trích Giăng sáng Nam Cao)
Câu 4: Nội dung chính của văn bản trên là gì?
Câu 5: Ngôn ngữ trong văn bản trên là của ai? Việc sử dụng ngôn ngữ đó có tác dụng gì?
Câu 6: Anh/chị cảm nhận như thế nào về nhân vật Điền trong văn bản trên? Viết câu trả lời trong
khoảng 10 dòng.
Câu 7: Điền quan niệm: “Nghệ thuật không cần là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau
khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than”. Anh/chị có đồng ý với quan niệm đó hay không? Vì sao?
Gợi ý:
Câu 1: Bài thơ Nhớ đồng sáng tác trong hoàn cảnh tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ
(Huế) tháng 7 năm 1939 vì “tội” tuyên truyền thanh niên, học sinh chống Pháp.
Câu 2: Đồng quê hiện lên trong nỗi nhớ của nhà thơ với hình ảnh con người bình dị, mộc mạc mà lam
lũ, vất vả của quê hương: “Mẹ già xa đơn chiếc”, “những hồn thân” “những hồn quen dãi gió dầm
sương” “những hồn chất phác hiền như đất”, nhớ qua một “tiêng hò”. Điệp từ nghi vấn “Đâu” đặt ở đầu
câu cùng với một loạt từ cảm thán đã diễn tả một cách tự nhiên và chân thực tình cảm gắn bó máu thịt
của nhà thơ đối với cuộc sống và con người quê hương. Dường như người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi đang
chìm đắm trong nỗi nhớ nhung, trong dòng hồi ức miên man không dứt. Người đọc cảm nhận rất rõ tâm
trạng cô đơn, đau khổ của người tù lúc này.
Câu 3: Hai câu kết là sự lặp lại của hai câu thơ đầu, tạo nên kết cấu vòng tròn. Bài thơ khép lại nhưng
cảm xúc thơ vẫn tiếp tục mở rộng như nhiều vòng sóng đồng tâm, mỗi lúc một lan xa, tỏa rộng không
giới hạn.
Câu 4: Nội dung chính của văn bản: Tâm trạng đau khổ, đầy bi kịch và những trăn trở về nghệ thuật của
nhân vật Điền.
Câu 5: Ngôn ngữ trong văn bản là ngôn ngữ nửa trực tiếp, nhà văn hóa thân vào nhân vật để cất lên tiếng
nói nội tâm của nhân vật -> Ngôn ngữ đa thanh một trong những đặc trưng của văn xuôi Nam Cao. Nó
làm tăng sự chân thực cho đoạn văn.
Câu 6: Cảm nhận về nhân vật Điền:
- Là 1 nhà văn có lí tưởng đẹp đẽ về văn chương nghệ thuật.
- Có cái nhìn chân thực, sâu sắc về cuộc đời, về mối quan hệ giữa văn chương nghệ thuật và cuộc sống:
nghệ thuật phải vị nhân sinh chứ k phải nghệ thuật vị nghệ thuật.
-> Nhà văn có tâm huyết, có tình thương và có hoài bão lớn.
Câu 7: Quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh:
- Bày tỏ thái độ đồng tình.
- Vì:
+ Con người là đối tượng phản ánh của văn học, hiện thực cuộc sống chính là nguồn cảm hứng, là chất
liệu tạo nên tác phẩm văn học. Con người cũng chính là đối tượng hướng tới của văn học. Nếu xa rời
hiện thực, văn chương sẽ trở nên xáo rỗng; không có độc giả, văn chương sẽ “chết”.
+ Văn chương phải cất lên tiếng nói sẻ chia, đồng cảm với con người mới là văn chương chân chính.
Đề 4
Đọc đoạn trích sau đây và trả li các câu hi t Câu 1 đến Câu 4:
"… (1) Thật vy, Nguyễn Du, đại thi hào ca dân tc tng viết: “Sách v đầy bn vách/ Có my cũng
không vừa”. Đáng tiếc, cuc sng hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha. Sách in
nhiều nơi không bán được, nhiu nhà xut bản đóng cửa vì thua lỗ, đặc bit sách b cnh tranh khc lit
bi những phương tiện nghe nhìn như ti vi, Ipad, đin thoi Smart, và h thống sách báo điện t trên
Internet. Nhiều gia đình giàu có thay tủ sách bng t ... rượu các loi. Các thư vin ln ca các thành ph
hay ca tỉnh cũng chỉ hot đng cm chng, c duy trì s tn ti.
...(2) Bng cht nh khi xưa còn bé, với nhng quyn sách giu trong áo, tôi có th đọc sách khi ch m v,
lúc nu nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lúc chờ xe bus... Hay hình nh
những công dân nước Nht mỗi người mt quyn sách trên tay lúc ngi ch tàu xe, xem hát, v.v... càng
khiến chúng ta thêm yêu mến và khâm phc. Ngày nay, hình nh ấy đã bớt đi nhiều, thay vào đó là cái máy
tính hay cái đin thoại di động. Song sách vn luôn cn thiết, không th thiếu trong cuc sng phng hin
nay...”
(Trích “Suy nghĩ v đọc sách” Trn Hoàng Vy, Báo Giáo dc & Thi đi, Th hai ngày 13.4.2015)
Câu 1. Hãy ghi lại câu văn nêu khái quát chủ đề ca đoạn trích trên.
Câu 2. Trong đoạn (2), tác gi ch yếu s dng thao tác lp lun nào?
Câu 3. Hãy gii thích vì sao tác gi li cho rng: “cuộc sng hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng
dần phôi pha”?
Câu 4. Anh/chyu ít nht 02 tác dng ca việc đc sách. Tr li trong khong 5-7 dòng.
Đọc đoạn thơ sau đây và trả li các câu hi t Câu 5 đến Câu 8:
Nhng mùa qu m tôi hái được
M vn trông vào tay m vun trng
thông tin tài liệu
Tuyển tập 20 đề thi đọc hiểu luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn 2016 giúp các bạn chủ động ôn thi THPT Quốc gia môn Văn, luyện thi đại học môn Văn đạt hiệu quả, sẵn sàng cho bài thi quan trọng sắp diễn ra.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×