DANH MỤC TÀI LIỆU
Tuyển tập các dạng bài tập trong các đề thi học sinh giỏi Vật lý lớp 9
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 13)
Bài 1 :(Đề 12-Thi vào ĐHQG)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và
người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và
v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời
gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước
t=1 giờ. Tìm
vận tốc ngưòi thứ ba.
Bài 2:(Đề 1-Thi vào THPT Chu Văn An)
Cho mạch điện như hình vẽ. U =36V; R2 = 4
;
R3 = 6
; R4 = 12
; R6 = 2
; ampekế có điện trở
không đáng kể; vônkế có điện trở rất lớn
a. R1 = 8
:
1. Khi K mở: Ampekế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ
vônkế?
2. Khi K đóng: Tính số chỉ ampekkế và I qua K.
b. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua
K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao
nhiêu?
Bài 3:(Đề 16-Thi vào THPT Quốc học Huế)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bóng đèn
ghi Đ1(12V- 6W); bóng đèn 2 ghi Đ2(12V-12W) ;
bóng đèn 3 ghi 3W, dấu hđt định mức bị mờ. Mạch
đảm bảo các đèn sáng bình thường.
a. Tính hđt định mức đèn 3. Biết R1=9
, tính
R2?
b. Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện
được điều kiện sáng bình thường của các đèn
trên.
ơ
Bài 4CS4/23:
Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu
kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển
nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang
hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 5:(Đề 20-Thi vào THPT Trần Đại Nghĩa)
Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1=1000C. Một
bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ
ban đầu của nước trong bình t2=200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của
hệ thống khi cân bằng là t=250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1=2m1, nhiệt
độ đầu vẫn là t1=1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước( khối lượng m2, nhiệt
độ ban đầu t2=200C, nhiệt độ tcủa hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Giải bài toán trong tong trường hợp sau:
a. Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môI trường xung quanh.
b. Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt
của môI trường.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 14)
Bài 1: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả
vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g.
a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của
thỏi đá là S 1 = 80cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá
là D1 = 0,9 kg/dm3.
b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi:
- Chưa có nước đá
- Vừa thả nước đá
- Nước đá tan hết.
Câu 2 : Một người chèo một con thuyền qua sông nước chảy. Muốn cho
thuyền đi theo đường thẳng AB vuông góc với bờ người ấy phải luôn chèo
thuyền hướng theo đường thẳng AC (hình vẽ).
C B
Biết bờ sông rộng 400m.
Thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây.
Vận tốc thuyền đối với nước là 1m/s . A
Tính vận tốc của nước đối với bờ
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ. R1 1
Khi khoá K ở vị trí 1 thì am pe kế chỉ 4A. 2
Khi K ở vị trí 2 thì am pe kế chỉ 6,4 R3
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch luôn không A
đổi bằng 24 V. Hãy tính các giá trị điện trở
R1, R2 và R3. Biết rằng tổng giá trị điện
trở R1 và R3 bằng 20
.
Câu 4(3 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng
chuyển động lại gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m.
Nếu chúng chuyển động cùng chiều (độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây
khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 6m. Tính vận tốc của mỗi vật.
Câu 5(3 điểm)
Trong hai bình cách nhiệt chứa hai chất lỏng khác nhau hai nhiệt độ
ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào
bình 1, rồi vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 400C; 80C; 390C; 9,50C.
a) Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
b) Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 1)
Bài CS1/21:
Một hành khách đi dọc trên sân ga với vận tốc không đổi v=4km/h. Ông ta
chỉ thấy 2 tàu hoả đi lại gặp nhau theo 2 đường thẳng song song với nhau, một
tàu có n1= 9 toa, tàu kia n2= 10 toa. Ông ta ngạc nhiên thấy rằng hai toa đầu
ngang hàng nhau đúng lúc đối diện với ông. Nhưng ông ta còn ngạc nhiên hơn
nữa khi thấy rằng 2 toa cuối cùng cũng ngang hàng nhau đúng lúc đối diện với
ông. Coi vận tốc của hai tàu là như nhau. Tìm vận tốc của tàu hoả.
Bài CS2/7:
Một cốc nhôm có khối lượng không đáng kể chứa 200g nước đặt trong
phòng có nhiệt độ t=300C. Thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng 50g ở
nhiệt độ t1=-100C. Vài phút sau, khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ là
t2 và mặt ngoài cốc có 1,2 g nước bám vào. Hãy giải thích nước đó ở đâu ra và
tính nhiệt độ t2của nước trong cốc. Biết cnước=4,2J/kg.độ;cđá=2,1J/kg.độ;
=330KJ/
kg. Để 1 kg nước biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ phòng thì cần một nhiệt lượng 2430KJ.
Câu 4( Đề 4):
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết U= 18V, r=2
; bóng đèn Đ có hđt định
mức 6V;biến trở MN có điện trở tổng cộng R.
Bỏ qua điện trở của : ampekế, dây nối, và con
chạy C.
Điều chỉnh con chạy cho dòng điện qua
ampekế nhỏ nhất bằng 1A thì đèn sáng bình
thường. Hãy tìm công suất định mức của đèn.
Câu 4( Đề 2):
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn điện U có HĐT không đổi là 21V; R= 4,5
; R1=
3
; bóng đèn có điện trở không đổi Rđ= 4,5
; ampekế
có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Khi K đóng , con chạy của biến trở ở vị trí N thì
Ampekế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở Rx( Từ M tới
x) để đèn tối nhất khi khoá K mở.
K mở, dịch con chạy từ M đến N thì độ sáng của đèn
thay đổi ntn? Giải thích?
Bài CS4/22:
Bên trái củaTKHT có tiêu cự f có đặt một màn chắn vuông góc với trục
chính của thấu kính và cách thấu kính 5f/3. Trên màn có khoét một lỗ tròn
đường kính 2 cm có tâm nằm trên trục chính. Bên phải thu kính đặt mt
gương phng vuông góc vi trc chính cách thấu kính 3f/4 với mặt phản xạ
gương hướng về thấu kính. Chiếu chùm sáng song song với trục chính của thấu
kính đi qua lỗ tròn tới thấu kính. Vẽ đường đi của chùm tia qua hệ trên và tính
kích thước của vệt sáng trên màn.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 2)
Câu 1( Đề 28):
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và
người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và
v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời
gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước
t=1 giờ. Tìm
vận tốc ngưòi thứ ba.
Bài C32/8:
Để xác định tỉ lệ nước trong tuyết( tuyết là hỗn hợp nước trong nước đá),
người ta cho vào bình một lượng tuyết rồi đổ nước nóng vào cho đến khi toàn bộ
tuyết thành nước. Khối lượng nước nóng đổ vào là m có nhiệt độ ban đầu t1.
Khối lượng sau khi tuyết tan là M có nhiệt độ t2. Biết nhiệt dung riêng của nước
là C, nhiệt nóng chảy của nước đá là
. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình. Tính
tỉ lệ nước trong tuyết.
Bài CS2/24:
Trong xoong chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t0= 00c và đậy kín bằng nắp
xoong. Khối lượng nước bằng khối lượng nước và nước đá. Sau 2h40 phút tất cả
đều tan hết.
a. Sau bao lâu nhiệt độ của nước đá tăng đến 10c.
b. Tính thời gian để làm nóng nước từ 200c đến 210c. Biết nhiệt độ không
khí trong phòng 250c, Cnước== 4200J/kg.K;
đá=320.00J/kg
Câu 3(đề 5):
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U không đổi; Rv
rất lớn; điện trở của ampekế và dây nối nhỏ không
đáng kể.
R2= 12
; R3 ghi 0-12
có con chạy C và trị số điện
trở phân phối đều theo độ dài.
a. Khi K mở: C trùng với N thì Vônkế chỉ 3,6V;
Khi C ở chính giữa R3 thì vônkế chỉ 3V.
b. Khi K đóng, dịch chuyển C để vônkế chỉ 3V thì
ampekế chỉ 0,5A. Tìm R4 và vị trí của C khi đó.
c. Đóng K dịch chuyển C tới vị trí chính giữa R3, đổi
chỗ V và A, tìm số chỉ của A và V?
Bài CS4/26:
Hai vật nhỏ A1B1 và A2B2 đặt song song với nhau và cách nhau 45 cm.
đặt một TKHT vào trong khoảng giữa 2 vật sao cho trục chính vuông góc với
các vật. Khi dịch chuyển thấu kính thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 15 cm
cùng cho 2 ảnh: Một ảnh thật và một ảnh ảo trong đó ảnh ảo gấp 2 lần ảnh ảo.
Tìm tiêu cự thấu kính.
Bài CS4/23:
Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu
kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển
nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang
hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
( Đề số 3)
Bài 1: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
Trong 1 cốc mỏng có chứa m=400g nước ở nhiệt độ t1= 200C có nhũng viên
nước đá với cùng khối lượng m2 = 20g và nhiệt độ t2 = -50C. Hỏi:
1. Nếu thả 2 viên nước đá vào cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc
là bao nhiêu?
2. Phải thả tiếp thêm vào cốc bao nhiêu viên đá nữa để cuối cùng trong cốc
có hỗn hợp nước và nước đá?
Cho biết nhiệt dung của cốc là C = 250J/độ; Cnước = 4,2.105J/kg.độ; Cđá =
1,8.103 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá
=3,4.105J/kg. Bỏ qua sự toả
nhiệt ra MT.
Bài 2: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
Hai vật phẳng A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng vuông
góc với trục chính của một TKHT. Hai ảnh của 2 vật ở cùng một vị trí. ảnh của
A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo dài gấp 2 lần ảnh của A1B1. Hãy:
1. Vẽ ảnh của 2 vật đó trên cùng 1 hình vẽ.
2. Xác định K/C từ A1B1 và A2B2 đến quang tâm của TK.
3. Tìm K/C từ tiêu điểm đến quang tâm của TK.
Bài 3: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi K1 và K2 ngắt
vônkế chỉ U1 = 120V. Khi K1 đóng, K2 ngắt,
vônkế V chỉ U1= 80V. Hỏi khi K1 ngắt, K2
đóng thì vônkế chỉ bao nhiêu?
Bài 4: ( Đề 5- Chuyên ĐHQG)
Có một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu t0= 200C được
bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1= 500C và
bao nhiêu nước đá ở t2= -20C vào bình để có M= 1kg nước ở t3=100C khi cân
bằng nhiệt. Biết Cnhôm= 880J/kg.độ, C nước= 4200J/kg.độ; Cđa= 2100J/kg.độ;
=3,35.105J/kg.
Bài 5: ( Đề 7- Chu Văn An)
Cho mạch điện như hình vẽ và một vôn kế .
Biết nguồn UAE= 16,5V không đổi. Vôn kế
mắc vào AC và có số chỉ là 5,5V.
a. Tính điện trở của vônkế theo r.
b. Khi đó UDE là bao nhiêu?
c. Tìm số chỉ của vônkế nếu mắc nó vào
DE
thông tin tài liệu
học sinh giỏi vật lýBài 1 :(Đề 12-Thi vào ĐHQG) Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước t=1 giờ. Tìm vận tốc ngưòi thứ ba. Bài 2:(Đề 1-Thi vào THPT Chu Văn An) Cho mạch điện như hình vẽ. U =36V; R2 = 4 ; R3 = 6 ; R4 = 12 ; R6 = 2 ; ampekế có điện trở không đáng kể; vônkế có điện trở rất lớn a. R1 = 8 : 1. Khi K mở: Ampekế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ vônkế? 2. Khi K đóng: Tính số chỉ ampekkế và I qua K. b. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao nhiêu?
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×