SGK -> lớp nhận xét, bổ sung
GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến thức.
GV cung cấp kiến thức:
+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong phân tích di truyền cũng
như trong chọn tạo giống mới. Gen ở
trạng thái đồng hợp tử dù lặn hay trội đều
biểu hiện thành KH. Do đó có thể tìm
hiểu được hoạt động của gen đặc biệt là
gen cho sản phẩm quí hiếm mong muốn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống lai
có ưu thế lai cao.
GV: Ưu thế lai là gì?
HS: Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9 trả
lời câu hỏi.
GV: Phân tích khái niệm ưu thế lai.
GV: Tại sao con lai có được KH vượt
trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ?
Tại sao ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó
giảm dần qua các thế hệ.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời ->
lớp nhận xét -> GV chính xác hóa kiến
thức.
GV: Phương pháp tạo ưu thế lai?
Hãy kể những thành tựu tạo giống vật
nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt
Nam và trên thế giới mà em biết?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ
thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ
LAI CAO.
1. Khái niệm về ưu thế lai.
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng
suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả
năng sinh trưởng và phát triển vượt trội
so với các dạng bố mẹ.
- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm
dần qua các thế hệ -> đây là lí do không
dùng con lai F1làm giống, chỉ dùng vào
mục đích kinh tế.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp
tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có
được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với
các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái
đồng hợp tử.
- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở
các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu
thế lai giảm.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau để
tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong
sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giiống
lúa....
4. Củng cố: