DANH MỤC TÀI LIỆU
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TOÁN LỚP 6
Tiết 26: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu
được khái niệm giao của hai tập hợp.
2.Kỹ năng:
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách
liệt các ước, liệt các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp,
biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho HS.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố gì? Phân tích
số 150 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
3.Bài mới:
*ĐVĐ: Những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 16?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của
nhiều số.
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12
có những số nào chung?
GV: Giới thiệu về ước chung của hai
hay nhiều số.
GV: Ước chung của hai hay nhiều số
gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK
GV: Nêu kí hiệu như SGK
GV: Tóm tắt tổng quát như SGK
GV: Cho HS thực hiện ?1
GV: Cho HS đọc đề bài.
1. Ước chung:
*Ví dụ:
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Các số 1; 2 các ước chung của 4; 6;
12.
*Định nghĩa: Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả các số đó.
-hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6;
và 12 là ƯC(4;6;12).
Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}
* x
ƯC(a;b) nếu a
x và b
x
* x
ƯC(a;b;c) nếu a
x ; b
x c
x
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày
của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của
nhiều số.
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?
GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9
những số nào chung? những số nào
nữa hay không? Vì sao?
GV: Giới thiệu về bội chung của hai
hay nhiều số.
GV: Bội chung của hai hay nhiều số
gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK
GV: Nêu kí hiệu như SGK
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện ?2
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày
của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập
hợp
GV: Vẽ đồ minh họa cho giao của
hai tập hợp.
GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm
giao của hai tập hợp?
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
GV: Nêu khái niệm giao của hai tập
hợp như SGK .
GV: Nêu kí hiệu
?1
Hướng dẫn
* 8
ƯC(16;40) : Đúng.
Vì 16
8 và 40
8
* 8
ƯC(32;28) Sai.
Vì 28
8
2. Bội chung:Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).
B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... }
B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }
Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung
của 6 và 9.
* Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều
số là bội của tất cả các số đó
- Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9
là BC(6;9).
Ta có: BC(6; 9) = {0; 18; 36;.... }
* x
BC(a; b) nếu x
a và x
b.
* x
BC(a; b; c) nếu x
a; x
b và x
c
?2
Hướng dẫn
6
BC(3 ;a )
a
{1; 2; 3; 6}
3. Chú ý:
* Khái niệm: Giao của 2 tập hợp một
tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập
hợp đó.
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A
.4
.1 .3
.2 .6
. .
B.
Ư(6)
Ư(12) = ƯC(6;12)
B(6)
B(9) = BC(6;9)
4. Củng cố - Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134,137 trang 53 SGK
thông tin tài liệu
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TOÁN LỚP 6 *Định nghĩa: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. -Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12). Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2} * Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó - Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9). Ta có: BC(6; 9) = {0; 18; 36;.... } * Khái niệm: Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×