DANH MỤC TÀI LIỆU
VẤN ĐỀ ĐÔ THỊ HÓA Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN
ĐÔ TH HÓA CÁC NƯỚC PHÁT TRIN
VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIN
T l dân s thành th trên thế gii
Khu vc 1970 1990 2025 1970 1990 2025
Toàn thế gii
Các nước đang phát trin:
Các nước kém phát
trin nht
Các nước khác
Các nước kinh tế phát trin
1352
654
38
615
689
2282
1401
103
1298
881
5187
4011
532
3479
1177
37
25
13
26
67
43
34
20
36
73
61
57
44
59
84
Dân s đô th (triu nười) % dân s đô th
Bng t l dân s thành th mt s nước trên thế gii
Đơn v %
Tên nước T l dân s
đô th
Các Nước Phát Trin
Châu Đại Dương
Nauru
Guan
Oxtraylia
Niudilan
Tan Caledonia
Palau
Xalomom
Lb Micoronexia
Xoana
Tonga
72
100
93
91
86
71
70
16
22
22
33
Châu Âu
Anh
Pháp
Áo
Đức
Bc Âu
Thy Đin
Nauy
Phn Lan
Nam Âu
Tây Ban Nha
B Đâu Nha
Italia
Đông Âu
Nga
Ucraina
Uzbekixtan
Acmênia
Hurari
Bungari
Rumani
Balan
Bc Mĩ
Canada
Hoa Kì
Các Nước Đang Phát
Trin
Châu Mĩ La Tinh
Achentina
Venezuela
Uruguay
74
89
76
54
88
84
86
78
62
76
53
90
73
68
37
65
65
70
53
62
79
79
80
89
87
93
Mehico
Xanluxia
Chilê
Pêru
Braxil
Vùng Caribe
Cuba
Trung Mĩ
Xan Kit Ne Vi
Hai Ti
Grinad
Châu Á
Trung Quc
Đìa Loan
Indônesia
Thái Lan
Philippin
Mianma
Malayxia
Vit Nam
Băngladet
Pakixtan
Apgakixtan
Châu phi
Agiêri
Libi
Ai Cp
Maroc
Xuđăng
Nigieria
Ruand
75
30
87
73
81
65
76
68
33
36
39
38
37
78
42
31
48
29
62
20
37
34
86
43
57
36
44
17
Burkinafaso
Etiopia
Lasotho
Malawi
Uguand
Eritorea
Nigre
17
15
13
14
12
19
21
I. S KHÁC NHAU C BN V QUÁ TRÌNH ĐÔ TH HÓA
CÁC NHÓM NUC
Quá trình đô th hóa có tính cht khác nhau gia các nước, các vùng
kinh tế có trình độ phát trin khác nhau, có chế độ xã hi khác nhau. Chúng ta
d dàng nhn thy s khác bit v mc độ và tính cht đô th hóa gia các nước
đô th hóa là quá trình đô th hóa là quá trình mang tính cht quy lut, các đô
th phát trin ph thuc vào s phát trin kinh tế- xã hi- văn hóa ca đất nước
và ca tng vùng.
Đô th hóa phát trin mnh trên quy mô toàn cu làm tăng s lượng các
đô th ln, tăng nhanh dân s đô th và ti l th dân. Hin nay, xu hướng phát
trin ca thế gii là biến trái đất thành mt hành tinh ch yếu bao gm các đô
th (hành tinh bê tông). Đến thế k 21, khi dân s đạt mc n định, thì s dân cư
nông thôn tht là nông dân s ch là mt thiu s ít i. Dân s đô th thế gii
2005 đạt ti 47% tng dân s, ước tính đến 2025 là 61%. S gia tăng dân s đô
thi thế gii hin nay ch yếu tp chung các nước đang phát trin.
Vào gia thế k 20 các nước kinh tế phát trin dân s đô th đã đạt trên
50%, trong khi để đạt t l này các nước đang phát trin phi mt 75 năm na,
tc là vào năm 2025. Các nước chm phát trin t l dân s đô th thp đặc bit
là các nước châu phi và châu Á vi t l dân cư đô th dưới 30% dân s. trong
khi đó t l dân cư đô th M La Tinh cao hơn đạt khong 70%.
Bng1: Dân s đô th và t l % dân s sng khu vc đô th năm 1970, 1990
và 2025
Khu vc 1970 1990 2025 1970 1990 2025
Toàn thế gii
Các nước đang phát trin:
Các nước kém phát
trin nht
Các nước khác
Các nước kinh tế phát trin
1352
654
38
615
689
2282
1401
103
1298
881
5187
4011
532
3479
1177
37
25
13
26
67
43
34
20
36
73
61
57
44
59
84
Dân s đô th (triu nười) % dân s đô th
S bùng n dâm cư đô th trong thế k ti ch yếu tp trung các nước
đang phát trin. Trong khi vào nhng năm 60 hơn mt na dân s đô th thế
gii tp trung các nước kinh tế phát trin. tuy nhiên đến năm 1970 thì dân s
đô th các nước phát trin ch nhiu hơn các nước đang phát trin c 44
triu người.Nhưng trong thi gian gn đây, s chênh lch dân s đô th các
nước phát trin và các nước đang phát trin tăng lên nhanh chóng, t 1975 các
cân dân s đô th giua hai khu vc đã có s thay đổi, t l dân s đô th ca thế
gii sinh sng các nước đang phát trin tăng nhanh. Năm 1990 quá na dân
s đô th thế gii (61%) tp trung các nước đang phát trin.
Theo d đoán dân s đô th ca lien hp quc, dân s đô th thế gii
năm 2025 s tp rung các nước đang phát trin gp 4 ln các nước phát
trin.
Tc độ gia tăng dân s đô th các nước đang phát trin tăng lên nhanh
chóng trong thi gian ngn có th đạt ti con s hơn 4 t người vào năm 2025.
trong khi đó dân s đo th các nước kinh tế phát trin tăng lên chm, ch tăng
t 881 triu 1990 lên 1177 triu năm 2025.
Tc độ đô th hóa các nước đang phát trin trong nhng năm gn đây
và trong thi gian ti t l th dân s đạt ti 50% vào năm 2015 và có th đạt
57% vào năm 2025. Tuy nhiên, trong s đó còn có 47 quc gia kém phát trin
nht là nhng nước trong tình trng kinh tế nghèo nàn, lc hu có tc độ đô
th hóa thp, năm 1970 t l th dân đạt có 13%, đến năm 1990 là 20% vi 103
triu dân đô th, tc độ gia tăng trung bình là 4,95%/ năm
II. Đô th hóa các nước kinh tế phát trin
Mc độ đô th hóa cao tt c các nước kinh tế phát trin. Các nước:
Ôxtrâylia, Niudilan, tây âu, bc m có mc độ đô th hóa cao, t l dân s đô th
đạ t 80% tr lên. Còn khu vc Đông và Nam Âu mc độ đô th hóa còn thp,
trong đó thp nht so vi các nước kinh tế phát trin là các nước ĐÔNG
ÂU:63% dân s sng khu vc đô th.
Bng 2: Dân s đô th các nước kinh tế phát trin qua các năm
Khu vc 1950 1970 2025 1950 1970 2025
Các nước kinh tế phát
trin
Úc- Niudilân
Châu Âu
Nht Bn
Bc M
Liên Xô
452
7,5
223,9
42
106,1
62,4
698
13
311
74
167
133
1177
27
458
109
307
277
54,3
74,6
56,2
50,3
63,9
41,5
67
84
67
71
74
57
84
90
85
86
85
----
Dân s đô th (triu nười) % dân s đô th
Cùng vi s khác bit v trình độ phát trin v kinh tế là s khác bit v
mc độ đô th hóa giua các nước. châu Âu có th nhn ra s khác bit v
mc độ đô th hóa d dàng, s thay đổi mc độ đô th hóa trung bình đến mc
độ đô th hóa cao, ngay trong cùng quc gia cũng có s biến đổi theo tng vùng
lãnh th.
Trong s các nước châu Âu có 12 nước có t l dân s đô th hơn 75% là
các nước kinh tế phát trin. các nước đô th hóa cao trong s các nước đang
phát trin là b 97%, Lucxambua 91%, Hà Lan 90%, Anh 89%, Đan Mch
72% và CHLB Đức 88%. Như vây, các nước đô th hóa cao là các nước ven
vành đai bin Bcgm 4 nước: B, Hà Lan, CHLB Đức và Đan Mch, thêm
thông tin tài liệu
ĐÔ THỊHÓA ỞCÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×