DANH MỤC TÀI LIỆU
Vấn đề thu giữ tài sản đảm bảo dựa trên nguyên tắc gì?
V n đ thu gi tài s n đ m b oấ ề ả ả
Theo quy đ nh t i Đi u 66 Ngh đ nh 163/2006/NĐ-CP c a Chính ph v giao d ch ị ị ủ ề
b o đ m, khi đ n h n tr n mà bên th ch p không th c hi n ho c th c hi n không ế ả ợ ế
đúng nghĩa v thì các t ch c tín d ng (TCTD) có quy n x lý quy n đòi n đ thu ợ ể
h i n theo hai ph ng th c đó là có th yêu c u ng i có nghĩa v tr n tr m t ồ ợ ươ ườ ả ộ
kho n ti n ho c chuy n giao tài s n khác cho mình ho c cho ng i đ c y quy n ườ ượ ủ
khi x lý tài s n th ch p. ế ấ
Năm 2012, Chính ph ban hành Ngh đ nh s 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 có s a ị ị
đ i, b sung Ngh đ nh s 163/2006/NĐ-CP, nh ng quy đ nh liên quan thu gi tài s n ị ị ư
b o đ m đ x lý t i Đi u 63 c a Ngh đ nh s 163/2006/NĐ-CP v n gi nguyên. ể ử ị ị
Đi u đáng nói là quy đ nh này đang d n đ n hai cách hi u: ẫ ế
Th nh t, ng i có nghĩa v ph i tr m t kho n ti n phát sinh t quy n đòi n ho c ườ ả ộ
giao m t tài s n b t kì thay th và có giá tr t ng đ ng kho n ti n đó. ế ị ươ ươ
Th hai, ng i có nghĩa v ph i tr m t kho n ti n n u quy n đòi n là m t kho n ườ ả ộ ế
ti n, còn n u quy n đòi n là m t tài s n khác thì ph i tr b ng tài s n đó (ho c cùng ế ả ằ
lo i), ho c có th thay th b ng m t kho n ti n t ng đ ng. ế ằ ươ ươ
N u theo cách hi u th hai thì quy đ nh trên là h p lý. Tuy nhiên, s không rõ ràng c a ế ể ứ
văn b n d n đ n th c ti n v n có tác gi hi u theo cách th nh t.ả ẫ ế ự ễ ẫ ứ ấ
Trong m t nghiên c u c a mình tác gi Bùi Đ c Giang (2013) có nêu: “Th c ra, gi i ứ ủ
pháp nh n tài s n khác t ng i có nghĩa v tr n là không kh thi vì nhi u lý ườ ả ợ
do.Th nh t, bên nh n th ch p có th nh n tài s n nào t bên có nghĩa v tr n đ ế ả ợ ể
thay th cho giá tr c a kho n n khi mà khái ni m tài s n khác có n i hàm quá r ng? ế ị ủ
Có th các bên đã th a thu n v tài s n này trong h p đ ng th ch p quy n đòi n ế ấ
nh ng n u v y vi c th ch p quy n đòi n không còn ý nghĩa n a b i vì trong tr ng ư ế ế ấ ữ ở ườ
h p này t i sao l i không th ch p tr c ti p tài s n này mà ph i th ch p quy n đòi ế ấ ế ế ấ
n ? H n n a, quy n đòi n v b n ch t khi đ n h n s tr thành m t kho n ti n và ơ ợ ề ả ế
gi i pháp t t nh t cho bên nh n th ch p là đ c nh n chính kho n ti n đó thay vì ố ấ ậ ế ượ
ph i nh n m t tài s n sau đó ph i đem bán mà trong th c t vi c đ nh giá tài s n đ cả ậ ộ ế ượ
dùng đ thay th giá tr quy n đòi n là m t v n đ nh y c m, trong nhi u tr ng ế ộ ấ ườ
h p là y u t gây khó khăn cho vi c x lý tài s n b o đ m” (Pháp lu t v x lý tài ế ề ử
s n b o đ m là quy n đòi n , T p chí Nhà n c và pháp lu t s 5/2013, tr.43-49). ướ ậ ố
Chúng tôi cho r ng, quan đi m trên c a tác gi d ng nh ch đ c p đ n quy n đòi ườ ư ề ậ ế
n là m t kho n ti n mà ch a d li u tr ng h p đ i t ng c a quy n đòi n là m t ợ ộ ư ườ ượ ợ ộ
tài s n khác không ph i là ti n.d : A vay c a B 5 ch vàng SJC, nh v y B có ư ậ
quy n đòi n đ i v i A. Tuy nhiên, quy n đòi n này là m t v t (vàng) ch không ph iề ợ ề ợ
là m t kho n ti n. ả ề
Nh v y, c n nh n th c đúng quy đ nh t i Đi u 66 Ngh đ nh 163/2006/NĐ-CP c ư ậ ứ ị ạ ề ượ
s a đ i, b sung năm 2012) đó là: Khi ph i x lý tài s n b o đ m là quy n đòi n thì ả ử
bên th ba là ng i có nghĩa v tr n ph i chuy n giao kho n ti n tr n cho bên ườ ả ợ ả ợ
nh n th ch p, n u kho n n là ti n; Chuy n giao tài s n khác (không ph i là ti n) ế ấ ế
cho bên nh n th ch p, n u kho n n là m t tài s n khác (l u ý vi c chuy n giao này ế ấ ế ư
ph i là chuy n giao v t cùng lo i) ho c bên có nghĩa v tr n có th thay th nghĩa ả ợ ế
1
v chuy n giao b ng m t kho n ti n t ng ng v i giá tr c a tài s n n . ươ ị ủ
Tình hu ng đ c đ t ra là pháp lu t s đi u ch nh nh th nào trong tr ng h p th i ượ ậ ẽ ư ế ườ
đi m x lý tài s n th ch p và th i đi m th c hi n nghĩa v thanh toán quy n đòi n ế ấ
không trùng nhau .
Ch ng h n, tháng 08/2011, Công ty TNHH A kí h p đ ng tín d ng s 09/HĐTD v i ợ ồ
Ngân hàng B cho kho n vay 1 t đ ng v i th i h n tr n là đ n ngày 31/08/2012. ỷ ồ ế
Đ ng th i, hai bên kí h p đ ng th ch p đ b o đ m nghĩa v tr n b ng quy n đòi ồ ờ ồ ế
n c a công ty A đ i v i công ty TNHH C, quy n đòi n có giá tr 1,5 t đ ng. V i giợ ủ
thi t này có hai tr ng h p x y ra:ế ườ ợ ả
Th nh t, th i đi m x lý tài s n th ch p đ n sau th i đi m th c hi n nghĩa v ờ ể ế ế ờ ể
thanh toán quy n đòi n . Gi s tr ng h p này quy n đòi n có th i h n thanh toán ề ợ ườ ề ợ
n là đ n ngày 25/5/2012. Nh v y, có th th y th i đi m tr n c a h p đ ng tín ế ư ợ ủ
d ng s 09 là sau th i đi m quy n đòi n mà công ty A th ch p v i ngân hàng đ n ế ấ ế
h n thanh toán. V y trong tr ng h p này, tài s n b o đ m s đ c x lý nh th ườ ả ả ả ượ ư ế
nào? Công ty A s nh n thanh toán quy n đòi n đó hay ngân hàng s là bên nh n ẽ ậ
thanh toán quy n đòi n đó.ề ợ
N u nh công ty A nh n thanh toán quy n đòi n thì quy n l i c a ngân hàng s ế ư ợ ủ
không th đ m b o, b i l tài s n th ch p là quy n đòi n đã không còn vì nó đã ả ả ả ế
đ c thanh toán cho chính bên th ch p là công ty A. Ng c l i, tình hu ng này, ngân ượ ế ượ ạ
hàng cũng không th nh n thanh toán quy n đòi n đó đ c.ể ậ ượ
B i l , h p đ ng tín d ng s 09 gi a ngân hàng này v i công ty ch a đ n h n. Ch khiở ẽ ư ế
nào đ n h n thanh toán mà công ty A không th c hi n đúng nghĩa v tr n thì ngân ế ả ợ
hàng m i có th x lý tài s n th ch p và lúc đó ngân hàng m i có th nh n thanh toán ể ử ế
quy n đòi n đã đ c th ch p trên. ượ ế ấ
Th hai, n u tr ng h p ng c l i, th i đi m x lý tài s n th ch p đ n tr c th i ế ở ườ ượ ế ế ướ
đi m thanh toán quy n đòi n thì x lý nh th nào? Trong ví d đã nêu trên gi s ư ế ả ử
h p đ ng tín d ng s 09 đ n h n vào ngày 31/03/2012 và Công ty A không th c hi n ợ ồ ế ạ
đúng nghĩa v tr n thì ngân hàng có quy n yêu c u x lý tài s n th ch p đ thu h i ầ ử ế ấ ể
n hay không khi mà th i h n thanh toán quy n đòi n ch a đ n? Trong m t kho ng ờ ạ ư ế
th i gian dài chúng ta không tìm đ c câu tr l i cho hai tình hu ng trên, b i l không ượ ả ờ
có quy ph m đi u ch nh. ề ỉ
V n đ đã rõ h n khi liên B T pháp, B Tài nguyên và Môi tr ng và Ngân hàng ơ ộ ư ườ
Nhà n c Vi t Nam đã ban hành Thông t liên t ch 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-ướ ệ ư
NHNN ngày 06/6/2014, h ng d n m t s v n đ v x lý tài s n b o đ m.ướ ấ ề ả ả ả
Theo đó, đ i v i hai tr ng h p mà chúng ta đang phân tích, n u quy n đòi n đ c ườ ế ợ ượ
th ch p đ n h n tr c th i đi m nghĩa v đ c b o đ m đ n h n thì “bên có nghĩa ế ấ ế ạ ướ ượ ả ả ế ạ
v tr n có trách nhi m chuy n kho n ti n tr n vào tài kho n do bên có nghĩa v ả ợ ả ợ
tr n m t i Ngân hàng theo ch đ nh c a bên nh n th ch p. ở ạ ế
Bên nh n th ch p có quy n yêu c u Ngân hàng phong t a tài kho n này và ch đ c ế ỉ ượ
quy n yêu c u Ngân hàng gi i t a đ x lý khi đ n th i đi m x lý tài s n th ch p. ế ờ ể ử ả ế
K t th i đi m n p ti n vào tài kho n, bên có nghĩa v tr n không đ c quy n yêuể ừ ượ
c u Ngân hàng gi i t a và th c hi n giao d ch đ i v i s ti n này” . ả ỏ ố ề
2
Còn đ i v i tr ng h p th i đi m x lý tài s n th ch p là quy n đòi n đ n tr c ườ ế ợ ế ướ
th i h n thanh toán quy n đòi n thì “bên nh n th ch p đ c quy n yêu c u bên có ờ ạ ế ượ
nghĩa v tr n ph i thanh toán kho n n đó cho mình t i th i đi m nghĩa v tr n ả ợ ả ợ
đ n h n. Bên nh n th ch p không đ c yêu c u bên th ch p thanh toán khi nghĩa ế ế ấ ượ ế ấ
v tr n ch a đ n h n, tr tr ng h p có th a thu n khác” . ả ợ ư ế ườ
Tuy nhiên, chúng tôi cho r ng, Thông t liên t ch h ng d n v n ch a gi i quy t tri t ư ướ ẫ ẫ ư ế
đ v n đ này, c th :ể ấ
M t là, Thông t liên t ch quy đ nh: “…bên có nghĩa v tr n có trách nhi m chuy n ư ả ợ
kho n ti n tr n vào tài kho n do bên có nghĩa v tr n m t i Ngân hàng…”. ả ợ ả ợ
Có th th y quy đ nh trên ch d li u tr ng h p đ i t ng c a quy n đòi n là m t ỉ ự ườ ượ
kho n ti n c th ch a d li u tr ng h p đ i t ng quy n đòi n là m t tài s n ư ự ệ ườ ố ượ
khác không ph i là ti n. B i l tài s n n có th là m t kho n ti n c th và cũng có ở ẽ
th là m t tài s n khác mà không ph i là ti n, m c dù trên th c t kho n n c a ế ợ ủ
quy n đòi n đa s v n là nh ng kho n ti n. ố ẫ
Nh v y, trong nh ng tr ng h p này, n u đ i t ng quy n đòi n m t kho n ti n ư ậ ườ ế ượ
thì bên có nghĩa v tr n có trách nhi m chuy n kho n ti n đó vào tài kho n do bên ả ợ
có nghĩa v tr n m t i Ngân hàng. Còn n u đ i t ng quy n đòi n là m t tài s n ở ạ ế ượ
khác (không ph i ti n) thì l i không có căn c đ x lý t ng t . Do đó, c n b sung ứ ể ử ươ
thêm quy đ nh v x lý quy n đòi n khi quy n đòi n này là m t tài s n khác không ử ề ợ ề ợ
ph i là ti n.ả ề
C th , n u đ i t ng c a quy n đòi n là các tài s n có th g i t i ngân hàng nh ế ượ ể ử ư
vàng, b c, kim khí, đá quý... thì áp d ng t ng t tr ng h p trên. N u đ i t ng c a ươ ườ ế ố ượ
quy n đòi n là các tài s n l n h n (không th g i t i tài kho n phong t a c a ngân ơ ể ử
hàng) nh lúa, g o, cà phê.... thì bên có nghĩa v tr n có nghĩa v chuy n các tài s n ư ả ợ
này vào n i g i gi do bên nh n th ch p ch đ nh.ơ ế ỉ ị
Bên nh n g i gi có trách nhi m niêm phong, b o qu n các tài s n này cho đ n khi ậ ử ế
nghĩa v đ c b o đ m đ n h n và tài s n b o đ m đ c x lý. ượ ả ả ế ạ ả ả ả ượ
Hai là, trong tr ng h p th i đi m th c hi n nghĩa v thanh toán quy n đòi n x y ra ườ ợ ả
tr c th i đi m x lý tài s n th ch p thì “bên có nghĩa v tr n có trách nhi m ướ ế ả ợ
chuy n kho n ti n tr n vào tài kho n do bên có nghĩa v tr n m t i Ngân hàng ả ợ ả ợ
theo ch đ nh c a bên nh n th ch p” và ngân hàng s phong t a tài kho n này theo ỉ ị ế
yêu c u c a bên nh n th ch p cho đ n th i đi m x lý tài s n th ch p.ầ ủ ế ấ ế ế ấ
Tuy nhiên, quy đ nh này l i không nói rõ ai s ph i ch u các chiphí cho ngân hàng khi ẽ ả
ngân hàng cung c p các d ch v nêu trên. ị ụ
D a vào câu ch c a quy đ nh trên, chúng ta có th suy lu n bên nh n th ch p s ữ ủ ế
bên ch u kho n phí này, b i l h là bên ch đ nh ngân hàng cho bên có nghĩa v ẽ ọ ỉ ị
chuy n ti n vào và cũng là bên yêu c u ngân hàng phong t a kho n ti n này.ể ề ả ề
Tuy nhiên, quy đ nh trên cũng ch a th c s rõ ràng b i l chúng ta cũng có th gi i ư ở ẽ
thích r ng bên có nghĩa v thanh toán quy n đòi n là bên m tài kho n này nên h ề ợ
ph i thanh toán kho n phí d ch v trên cho ngân hàng. ị ụ
Chúng tôi cho r ng s không h p lý n u bên có nghĩa v thanh toán quy n đòi n ằ ẽ ế
bên ph i ch u kho n phí d ch v này, b i l h không ph i là ch th t o ra hoàn c nh ể ạ
này mà nó xu t phát t quan h th ch p quy n đòi n gi a bên th ch p và bên nh n ế ấ ế ấ
3
th ch p. S là h p lý h n n u ch th ph i ch u kho n phí d ch v này là bên th ế ơ ế ủ ể ế
ch p, b i l t i th i đi m này, tài s n thanh toán t quy n đòi n này đang thu c ẽ ạ
quy n s h u c a h . ữ ủ ọ
Tuy nhiên, trong h p đ ng th ch p các bên v n có th th a thu n c th v v n đ ế ể ề ấ
này. Nh v y, c n b sung thêm quy đ nh ch th ph i ch u các kho n phí d ch v choư ậ
ngân hàng mà bên có nghĩa v tr n đã chuy n tài s n tr n vào là bên th ch p, tr ả ợ ả ợ ế
tr ng h p các bên có th a thu n khác.ườ ợ
N u các bên không có th a thu n bên nh n th ch p s ch u kho n phí d ch v này thìế ế ấ ẽ
bên th ch p s gánh ch u. Quy đ nh t ng t cũng s đ c áp d ng trong tr ng h pế ượ ẽ ượ ườ
g i gi tài s n là đ i t ng c a quy n đòi n mà chúng tôi đã ki n ngh trên. ượ ế ị ở
4
thông tin tài liệu
Vấn đề thu giữ tài sản đảm bảo Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, khi đến hạn trả nợ mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì các tổ chức tín dụng (TCTD) có quyền xử lý quyền đòi nợ để thu hồi nợ theo hai phương thức đó là có thể yêu cầu người có nghĩa vụ trả nợ trả một khoản tiền hoặc chuyển giao tài sản khác cho mình hoặc cho người được ủy quyền khi xử lý tài sản thế chấp.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×