DANH MỤC TÀI LIỆU
Vận Đơn Là Gì? Chức Năng, Tác Dụng & Phân Loại B/L Đường Biển trong XNK
V n Đ n Là Gì? Ch c Năng, Tác D ng & Phân Lo i B/L Đ ng Bi nậ ơ ườ
V n đ n đ ng bi n (B/L – Bill Of Lading)ậ ơ ườ là m t ch ng t v n t i hàng hoá do ừ ậ
ng i chuyên ch , thuy n tr ng (đ ng bi n) ho c đ i lý c a hãng tàu (forwarder) ườ ưở ườ ặ ạ
ký phát cho ch hàng sau khi tàu r i b n. Trong v n t i đ ng bi n, v n đ n có ch c ờ ế ậ ả ườ ơ
năng quan tr ng và tác d ng đ n quá trình ụ ế chuy n đ i ch s h u hàng hoá ủ ở . Tuỳ vào
m c đích và căn c riêng mà ng i ta phân lo i v n đ n đ ng bi n. Hi n t i có 6 ườ ạ ậ ơ ườ ệ ạ
cách phân lo i v n đ n đ ng bi n.ạ ậ ơ ườ
Nhi u b n ch a vào ngh ho c đang theo h c ngh xu t nh p kh u có l hàng ngày ề ạ ư ề ặ ề ấ
nghe đ n v n đ n đ ng bi n (ế ơ ườ Ocean Bill of Lading – B/L) r t nhi u nh ng ch a ề ư ư
t ng th y cái v n đ n đó th c t nh th nào, trong v n đ n ghi gì và có khác gì so ậ ơ ế ư ế ậ ơ
v i v n đ n đ ng hàng không (air) hay không.ớ ậ ơ ườ
Ch c năng và tác d ng c a v n đ n đ ng bi n ủ ậ ơ ườ
Sau khi b n book tàu và làm th t c h i quan cho lô hàng thanh lý xong tr c ủ ụ ướ
gi closing time thì vi c đ u tiên b n c n ph i g i cho hãng tàu là m t chi ti t ế
bill nh m cung c p cho hãng tàu bi t thông tin v lô hàng c a b n đ hãng tàu làm cho ế ủ ạ
b n m t b n draft bill, khi co draft bill r i b n s có m t th i gian xác nh n draft bill ộ ả ồ ạ
đã ok hay ch a, khi b n đã confirm ok thì lúc này hãng tàu chính th c m i c p cho ư ớ ấ
b n v n đ n đ ng bi n hay còn g i là BILL (Ocean Bill of Lading – B/L)ậ ơ ườ .
Ch c năng c a v n đ n đ ng bi n ủ ậ ơ ườ
V n đ n đ ng bi n có 3 ch c năng chính:ậ ơ ườ
– V n đ n là b ng ch ng xác nh n ng i ch hàng đã nh n chuyên ch lô hàng c a ậ ơ ườ
b n theo thông tin trên bill: Ng i nh n, ng i g i, ch ng lo i, s l ng hàng hóa, ườ ườ ố ượ
tình tr ng….
– V n đ n là gi y t có giá tr dùng đ thanh toán, đ nh đo t t i ngân hàng. V n đ n ậ ơ ậ ơ
minh ch ng cho quy n s h u hàng hóa do đó ở ữ v n đ n G C ơ có th mua bán đ c.ể ượ
– V n đ n đ c xem là h p đ ng v n chuy n đã đ c ký. Trong thuê tàu chuy n thì ậ ơ ượ ợ ồ ượ ế
ng i v n chuy n và ch hàng ph i ký k t tr c h p đ ng. Tuy nhiên trong thuê tàu ườ ậ ế ướ
ch ( tàu container, hàng LCL ) thì hãng tàu không có ký k t h p đ ng tr c, mà hai ế ợ ướ
bên ch có gi y xác nh n l u c c( Booking note) sau khi hàng đã lên tàu c p bill thì ậ ư ướ
trách nhi m m i bên m i b t đ u. ớ ắ ầ
1
Tác d ng c a v n đ n ủ ậ ơ
V n đ n có r t nhi u tác d ng trong giao d ch ngo i th ng. Sau đây là m t s tác ơ ươ ộ ố
d ng chính:
– V n đ n có tính pháp lý đi u ch nh m i quan h ng i ch hàng, ng i x p hàng và ơ ườ ườ ế
ng i nh n hàng.ườ ậ
– V n đ n là căn c đ ơ ứ ể khai h i quan, Manifest.
– V n đ n xác nh n s l ng, ch ng lo i hàng ng i bán g i cho ng i mua t đó ơ ố ượ ườ ườ
làm c s đ đóng thu xu t nh p kh u.ơ ở ế
– V n đ n là m t trong nh ng gi y t quan tr ng trong ơ ấ ờ b ch ng t xu t nh p kh u .
– V n đ n có th làm gi y t mua bán, chuy n nh ng… ơ ấ ờ ượ
N i dung v n đ n đ ng bi n ậ ơ ườ
Đây có th nói là tr ng tâm c a bài vi t. Các b n nhìn hình m u v n đ n đ ng bi n ế ẫ ậ ơ ườ
c a hãng tàu KMTC nhé.
Shipper: Tên ng i g i, đ a ch , s đi n tho i, fax, email…ườ ỉ ố
Consignee: Tên ng i nh n, đ a ch , s đi n tho i, fax, email…ườ ỉ ố
Notify Party : Tên ng i nh n thông báo hàng đ n, đ a ch , s đi n tho i, fax, ườ ế ỉ ố
email…
Vessel/Voy.No : Tên tàu / S chuy nố ế
Port of loading : C ng load hàng
Port of discharge: C ng d hàngả ỡ
Container no/ Seal no: S container, s seal ( niêm chì)ố ố
Description of goods: Mô t hàng hóa, gross weight, net weight, s l ng cartons, ố ượ
Freight prepaid : C c tr t i c ng load hàng ướ ả ạ
Phân lo i v n đ n đ ng bi nạ ậ ơ ườ
Có r t nhi u cách đ phân lo i v n đ n đ ng bi n, sau đây là m t s cách hay s ơ ườ ộ ố
d ng đ phân lo i v n đ n. Ánh s trình bày đ y đ nh t v cách phân lo i v n ạ ậ ơ ấ ề ạ ậ
đ n.ơ Hi n t i có 6 cách phân lo i v n đ n đ ng bi n nh sau: ạ ậ ơ ườ ư
2
Căn c vào tính s h u ở ữ
Có 3 lo i:
V n đ n đích danh (Straight Bill)ậ ơ : là v n đ n ghi rõ tên, đ a ch ng i nh n hàng ậ ơ ỉ ườ
và ng i ch hàng ch giao hàng đúng v i tên, đ a ch trên bill. ( Trong ví d là m c ườ ở
consingee, vân đ n trên là v n đ n đích danh).ơ ậ ơ
V n đ n theo l nh (To order Bill)ậ ơ : Th ng thì trên bill g c không th hi n tên ườ ể ệ
consignee mà ch đ ch “To Order” t i m c consignee. V n đ n này mi n ng i nào ỉ ể ơ ườ
c m v n đ n g c và đ c xác nh n ký h u c a shipper là có th nh n hàng. ơ ượ ậ ủ
Trên v n đ n “ ơ To Order” ô Consignee có th thi: To order of consignee, to order of
bank…. B n ph i chú ý ký h u và đóng d u khi g p v n đ n này. Vi c ký h u và đóng ặ ậ ơ
d u là cách chuy n nh ng quy n s h u c a lô hàng. ượ ở ữ Th ng ký h u và đóng d u ườ ậ
vào m t sau c a Bill .
V n đ n vô danh (To bearer Bill)ậ ơ : Không ghi tên hay b t c thông tin gì trong m c ấ ứ
consignee ho c phát hành theo l nh nh ng không ghi rõ l nh này c a ai. Do đó ai c m ệ ư
đ c v n đ n này đ u có th nh n hàng.ượ ậ ơ
V n đ n theo l nh (To order) có th bi n thành v n đ n đích danh (Straight Bill) n u ậ ơ ế ậ ơ ế
ký h u ghi rõ ng i nh n hàng ho c có th bi n thành v n đ n vô danh (To bearer ườ ể ế ơ
Bill) khi ch ký h u mà không ghi tên ng i nh n. ườ ậ
Căn c vào tính pháp lý c a hàng hóa v n chuy n: ậ ể
V n đ n g c (Original Bil) ơ ố : là v n đ n đ c có d u Original và đ c đóng m c, ậ ơ ượ ượ
ký b ng tay. Bill g c mang tính ch s h u hàng hoá. Ví d Bill trên c a Maersk Line ủ ở
là v n đ n g c, theo l nh (to order).ậ ơ ố
V n đ n b n sao (Copy B/L)ậ ơ ả : n i dung v n đ n này gi ng v i v n đ n g c, không ậ ơ ậ ơ ố
có d u và không đ c ký b ng tay, có ch COPY-NON NEGOTIABLE (nh hình ượ ằ ư
trên). Có nghĩa là không đ c chuy n nh ng.ượ ể ượ
Căn c vào tình tr ng b c x p hàng hóa: ố ế
V n đ n đã b c hàng lên tàu (Shipped on board Bill)ậ ơ : Là lo i v n đ n mà ch tàu,ạ ậ ơ
thuy n tr ng ho c nhân viên c a ch tàu c p cho ng i g i hàng shipper khi hàng đã ưở ườ ở
b c lên tàu.
3
V n đ n nh n hàng đ ch (Received for shipment Bill) ơ ể ở : V n đ n này cam k t ậ ơ ế
v i ch hàng r ng hàng s đ c b c lên tàu, trên con tàu đã th ng nh t t tr c. ẽ ượ ướ
Căn c vào phê chú trên v n đ n ậ ơ
V n đ n hoàn h o (Clean Bill)ậ ơ : là lo i v n đ n mà không có b t c ghi chú khi m ơ ấ ứ ế
khuy t gì v ghi chú c a lô hàng. Đi u này r t quan tr ng b i vì v n đ n này đ ế ậ ơ
consignee ho c ngân hàng c m th y an tâm v lô hàng khi shipper g i. ả ấ
V n đ n không hoàn h o (Unclean Bill hay Dirty Bill)ậ ơ : Là lo i v n đ n mà ng i ạ ậ ơ ườ
chuyên ch có ghi chú x u v tình tr ng c a lô hàng. Có th ghi m t s thông tin x u ộ ố
v lô hàng nh Case Leaking (th ng ch y), Bag Torn (bao rách) … ư ủ ả
Căn c vào ph ng th c thuê tàu: ươ ứ
V n đ n tàu ch (Liner Bill)ậ ơ : là lo i v n đ n thông d ng nh t và chi m h u h t ạ ậ ơ ế ế
trên th tr ng. Lo i v n đ n này khi b n thuê tàu container đ ch hàng ( ví d trong ị ườ ơ
bài vi t đ u là v n đ n tàu ch )ế ề ơ
V n đ n tàu chuy n (Voyage Charter Bill)ậ ơ ế : là lo i v n đ n phát cho ng i ch ạ ậ ơ ườ
hàng khi s d ng tàu chuy n đ ch hàng và th ng đi kèm “tobe used with charter ử ụ ế ườ
party” (s d ng v i h p đ ng thuê tàu).ử ụ
Căn c vào hành trình và ph ng th c chuyên ch hàng hóa: ươ ứ
V n đ n đi th ng (Direct Bill)ậ ơ : là lo i v n đ n hàng đ c ch th ng t c ng load ơ ượ ừ ả
hàng sang c ng d hàng không qua chuy n t i hay tàu ghé c ng nào c . ể ả
V n đ n ch su t (Through Bill) ơ ở ố : c p cho ch hàng không c n quan tâm đ n hàng ấ ủ ế
có chuy n t i hay không. Trong lo i v n đ n nayể ả ạ ậ ơ có th có nhi u ng i chuyên ch ề ườ
nhi u tàu chuyên chề ở. Tuy nhiên ch có 1 v n đ n có tính s h u duy nh t. Trong lo i ơ ở ữ
này còn có các v n đ n con g i là v n đ n đ a h t (Local B/L) không có tính s h u. ậ ơ ậ ơ ị
V n đ n đ a h t này nh là 1 biên lai ghi nh n các nhà chuyên ch nh n hàng và trao ậ ơ ị ư ở ậ
đ i hàng cho nhau.
V n đ n đa ph ng th c (Multimodal BilL, Intermodal Bill or Combined Bill)ậ ơ ươ :
v n đ n này th ng dùng trong v n chuy n container v i hình th c “door to door”. Có ậ ơ ườ
th s d ng nhi u ph ng pháp v n chuy n k t h p nh : đ ng bi n, hàng không, ể ử ươ ế ơ ư ườ
đ ng b ườ ộ
4
Nh c đi m c a v n đ n đ ng bi nượ ủ ậ ơ ườ
Th 1: Hàng hoá có th đ n c ng r i nh ng v n đ n bill ch a đ n làm ch m quá ể ế ư ơ ư ế
trình d hàng. Tr ng h p này x y ra khi hành trình trên bi n ng n. ườ ợ ể ắ
Th 2: V n đ n gi y có h n ch v m t công ngh , không th truy n d li u s ơ ế ề
b ng internet đ c.ằ ượ
Th 3: Vi c in n và ch ng làm gi s gây lãng phí v m t kinh t . ả ẽ ế
Th 4: Bill gi y có th th t l c hay m t c p. ấ ạ
M t s lo i v n đ n khác ố ạ ậ ơ
So v i nh ng v n đ n trên có th có nhi u b n quen h n nh ng v n đ n sau, bài vi t ậ ơ ề ạ ơ ậ ơ ế
chi ti t thì mình cũng đã vi t r i:ế ế ồ
– Master bill: V n đ n c a hãng tàu c p cho shipper ho c c p cho Forwarder. ơ ặ ấ
– House bill: V n đ n nhà. V n đ n này do forwarder c p cho shipperậ ơ ậ ơ
– Surrenderd bill: Là v n đ n đi n giao hàng hay còn g i là v n đ n xu t trình nh m ậ ơ ậ ơ
đ m b o hàng hoá có th release nhanh.ả ả
– Seaway bill: V n đ n đ release hàng hoá nhanh hay còn đ c g i là Express release ơ ượ ọ
K t Lu nế ậ
V n đ n là m t lo i gi y t quan tr ng trong v n chuy n đ ng bi n b ng container. ậ ơ ể ườ ể ằ
M c dù có nhi u cách phân lo i bill nh ng trong th c t ng i ta hay th y 2 lo i v n ư ự ế ườ
đ n chính : Master bill và house bill. Bill g c là bill quan tr ng nh t và tuy t đ i không ơ ệ ố
đ c làm m t b bill g c. N u b n không mu n khách hàng ch nh n bill g c thì có ượ ấ ộ ế
th làm surrendered bill ho c seaway bill.ể ặ
B n có th dùng v n đ n g c đ chuy n nh ng hàng hoá, ngoài ra còn có r t nhi u ơ ố ể ườ
cách phân lo i khác tuỳ vào m c đích s d ng. Ch ng h n trong mua bán 3 bên ng i ử ụ ườ
ta có thêm lo i V n đ n thay đ i (Switch B/L).ạ ậ ơ
5
thông tin tài liệu
Vận Đơn Là Gì? Chức Năng, Tác Dụng & Phân Loại B/L Đường Biển Vận đơn đường biển (B/L – Bill Of Lading) là một chứng từ vận tải hàng hoá do người chuyên chở, thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý của hãng tàu (forwarder) ký phát cho chủ hàng sau khi tàu rời bến. Trong vận tải đường biển, vận đơn có chức năng quan trọng và tác dụng đến quá trình chuyển đổi chủ sở hữu hàng hoá. Tuỳ vào mục đích và căn cứ riêng mà người ta phân loại vận đơn đường biển. Hiện tại có 6 cách phân loại vận đơn đường biển. Nhiều bạn chưa vào nghề hoặc đang theo học nghề xuất nhập khẩu có lẻ hàng ngày nghe đến vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – B/L) rất nhiều nhưng chưa từng thấy cái vận đơn đó thực tế như thế nào, trong vận đơn ghi gì và có khác gì so với vận đơn đường hàng không (air) hay không.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×